ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 462/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 11
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 980/QĐ-TTG
NGÀY 22/8/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH DANH MỤC CỤ THỂ CÔNG NGHỆ, THIẾT
BỊ, SẢN PHẨM NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo
vệ môi trường năm 2020;
Căn cứ Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định
số 980/QĐ-TTg ngày 22/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục cụ thể
công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông
báo số 92/TB-UBND ngày 23/7/2024 Kết luận phiên họp UBND tỉnh thường kỳ tháng
7/2024;
Theo đề nghị của
Sở Công Thương tại Tờ trình số 665/TTr-SCT ngày
11/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày 22/8/2023 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục cụ thể công nghệ, thiết bị, sản phẩm
ngành công nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
các cơ quan,đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo Kế hoạch, định kỳ
hàng năm tổng hợp kết quả báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh.
2. Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân phát triển công nghệ, thiết bị, sản phẩm
ngành công nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh căn cứ nội dung Kế hoạch triển
khai thực hiện có hiệu quả các dự án, đề án, chương trình phát triển công nghệ,
thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công
nghệ, Giao thông vận tải, Y tế, Thông tin và
Truyền thông, Xây dựng, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PCVP,
KTTH, XDCB, TNMT, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, XDCB.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 980/QĐ-TTG NGÀY 22/8/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BAN HÀNH DANH MỤC CỤ THỂ CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ, SẢN PHẨM NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI
TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2024 của
UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai có hiệu quả Quyết định
số 980/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
cụ thể công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Yêu cầu
- Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan được
giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp chủ động triển khai thực hiện Kế
hoạch bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
- Tuyên truyền, khuyến khích các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước đầu tư phát triển công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công
nghiệp môi trường quy định tại Quyết định số 980/QĐ-TTg.
- Kịp thời hướng dẫn và giải
quyết những khó khăn, vướng mắc cho tổ chức, các nhân đầu tư
phát triển công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tổ chức
phổ biến, tuyên truyền Quyết định số 980/QĐ-TTg và các quy định liên quan đến
phát triển ngành công nghiệp môi trường
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quyết
định số 980/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Danh mục cụ thể công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường và
các văn bản pháp luật quy định về phát triển ngành công nghiệp môi trường bằng
nhiều hình thức phù hợp đến tổ chức, cá nhân, công chức, viên chức liên quan.
2. Hoàn thiện chính sách, pháp
luật ngành công nghiệp môi trường
- Rà soát sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách
phát triển công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường phù hợp
thực tế của địa phương.
- Hỗ trợ việc sản xuất, chế tạo thiết bị, sản phẩm
bảo vệ môi trường thông qua các chương trình nghiên cứu phát triển, ứng dụng,
chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển ngành công nghiệp môi trường. Đẩy mạnh
việc chuyển giao công nghệ, đặc biệt là công nghệ để sản xuất thiết bị, sản phẩm
bảo vệ môi trường có hàm lượng công nghệ cao.
- Lồng ghép nội dung đầu tư phát triển công nghệ,
thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường vào các quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh.
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt
động của các cơ quan chuyên môn về ngành công nghiệp môi trường; đầu tư cơ sở vật
chất, đào tạo nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ quản lý.
3. Phát triển công nghệ bảo vệ
môi trường, sử dụng bền vững tài nguyên và phục hồi môi trường
- Nghiên cứu phát triển, ứng dụng và tiếp nhận chuyển
giao công nghệ xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại;
công nghệ sản xuất vật liệu, chế phẩm xử lý ô nhiễm môi trường; công nghệ, quy
trình phân tích, quan trắc, giám sát và kiểm soát ô nhiễm môi trường; công nghệ
sử dụng bền vững tài nguyên nước, năng lượng: sản xuất cấp nước, năng lượng tái
tạo, năng lượng sạch, năng lượng thu hồi từ xử lý chất thải; công nghệ sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, công nghệ thu hồi và lưu trữ các-bon thấp;
công nghệ phục hồi môi trường các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái môi trường
nghiêm trọng; công nghệ tái chế chất thải của các tổ chức khoa học và công nghệ,
cơ sở đào tạo và doanh nghiệp công nghiệp môi trường phù hợp với điều kiện của
tỉnh.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tranh thủ các nguồn tài
trợ từ các nước, tổ chức quốc tế trong nghiên cứu phát triển, ứng dụng, làm chủ
và chuyển giao công nghệ môi trường.
4. Thu hút đầu tư phát triển
ngành công nghiệp môi trường
- Đa dạng hóa các hình thức, nguồn lực đầu tư phát
triển ngành công nghiệp môi trường; tăng cường thu hút, khuyến khích đầu tư các
dự án phát triển ngành công nghiệp môi trường thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Phân bổ có hiệu quả kinh phí từ nguồn ngân sách
cho công tác bảo vệ môi trường; sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí sự nghiệp,
xây dựng cơ bản và các nguồn kinh phí khác để thực hiện các nhiệm vụ, dự án,
công trình đầu tư về phát triển công nghiệp môi trường.
5. Các sản phẩm, thiết bị, công
nghệ xử lý môi trường ưu tiên thu hút đầu tư
Trên cơ sở danh mục công nghệ, thiết bị, sản phẩm
ngành công nghiệp môi trường tại Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày 22/8/2023 của Thủ
tướng Chính phủ, căn cứ vào điều kiện phát triển của địa phương, ưu tiên tập
trung nguồn lực thu hút đầu tư phát triển các nhóm sản phẩm, thiết bị, công nghệ
xử lý môi trường sau đây:
5.1. Thiết bị, sản phẩm để xử lý nước thải, tái sử
dụng nước thải: các thiết bị xử lý nước thải hợp khối; xử lý nước thải bằng
phương pháp hóa lý, sinh học, màng lọc; thiết bị khử trùng nước; thiết bị phát
tia năng lượng cao xử lý hợp chất hữu cơ mạch vòng có gốc clo, vi sinh vật mang
mầm bệnh; hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi; thiết bị xử lý nước thải bệnh viện
và các cơ sở y tế; hệ thống xử lý nước thải xi mạ xử lý bề mặt kim loại; thiết
bị làm mềm nước cứng; giá thể sinh học; đệm vi sinh...trạm bơm và các thiết bị
vận chuyển nước thải.
5.2. Thiết bị, sản phẩm để xử lý khí thải: các loại
thiết bị và sản phẩm xử lý bụi, khí thải phát thải trong hoạt động sản xuất
công nghiệp: NOx, SOx, H2S, Flo, NH3,
Clo, CxHy, VOCs, hơi kim loại nặng, dioxin/furan, hơi
axit...Thiết bị xử lý khử mùi; khí thải động cơ đốt trong, khí thải trạm xử lý
nước thải.
5.3. Thiết bị phân loại, thu gom, vận chuyển, tái
chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất
thải nguy hại: túi đựng rác thải sinh hoạt, rác thải y tế nguy hại; thùng thu
gom, phân loại rác; thiết bị xử lý bùn từ trạm/nhà máy xử lý nước thải; phương
tiện vận chuyển, thu gom rác; chế biến chất thải xây dựng; thiết bị, xử lý pin
nhiên liệu của phương tiện giao thông; thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng
không nung từ chất thải. Lò đốt chất thải nguy hại; dây chuyền xử lý chất thải
bằng công nghệ đốt rác phát điện.
5.4. Thiết bị đo lường, giám sát môi trường: Thiết
bị quan trắc khí hậu, vi khí hậu, quan trắc chất lượng nước thải, nước mặt,
không khí, đất; Các thiết bị đo tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, đo độ bức xạ,
phóng xạ, đo sóng siêu âm; thiết bị lấy mẫu, bảo quản mẫu, phân tích mẫu; hệ thống
quan trắc môi trường; trạm quan trắc chất lượng môi trường không khí xung
quanh.
5.5. Sản phẩm hóa chất, chế phẩm sinh học, vật liệu
và vật tư thay thế phục vụ xử lý chất thải, bảo vệ môi trường cho quá trình xử
lý nước sạch, nước thải, khí thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt.
5.6. Thiết bị, sản phẩm phục vụ bảo tồn đa dạng
sinh học: các trang thiết bị sử dụng cho hoạt động viễn thám, quan trắc bảo tồn
sinh học như: Camera bẫy ảnh hồng ngoại, máy định vị vệ tinh GPS/GNSS, thiết bị
xử lý ảnh, thiết bị viễn thám, trạm đa dạng sinh học, thiết bị và vật tư cho
các viện bảo tàng, phòng trưng bày, kho lưu trữ bảo quản sản phẩm sinh học...
5.7. Thiết bị, sản phẩm phục vụ khắc phục sự cố môi
trường: phao quây thấm dầu; đê bao; sàn hứng chống tràn vãi chuyên dụng cho máy
móc, trang thiết bị chuyên dụng; pallet chống tràn, cấu kiện ngăn tràn dạng
mô-đun; tấm thấm hóa dầu, tấm thấm hóa chất; thùng phuy chứa chất thải nguy hại;
các trang thiết bị bảo hộ (găng tay, kính mắt, mặt nạ phòng độc, chổi-gàu xúc,
túi đựng chất thải).
5.8. Thiết bị, sản phẩm gia dụng sử dụng năng lượng
tái tạo và bảo vệ môi trường như: máy tạo khí ion, lọc nước, lọc không khí, lọc
vi trùng, khử khuẩn, máy hút bụi, bình nước nóng năng lượng mặt trời, thiết bị
sử dụng năng lượng gió.
6. Đào tạo nhân lực, năng lực
phát triển ngành công nghiệp môi trường
- Rà soát, đánh giá thực trạng và nhu cầu phát triển
nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tập huấn, đào tạo cho cán bộ các cấp,
doanh nghiệp, hiệp hội và các bên có liên quan về phát triển ngành công nghiệp
môi trường.
- Đẩy mạnh hợp tác trong và ngoài nước, tranh thủ
các nguồn tài trợ từ trong nước, tổ chức quốc tế trong nghiên cứu phát triển, ứng
dụng, làm chủ và tiếp nhận chuyển giao công nghệ môi trường.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nội dung phục vụ quản lý nhà
nước được bố trí từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước theo quy định và phân cấp quản
lý ngân sách hiện hành. Các cơ quan, đơn vị căn cứ nhiệm vụ được giao lập dự
toán kinh phí thực hiện kế hoạch, tổng hợp chung trong dự toán chi ngân sách
nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch
và đầu tư cùng cấp để tổng hợp, báo cáo trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí
thực hiện theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa
phương thực hiện xây dựng Kế hoạch phát triển các lĩnh vực công nghiệp môi trường;
hằng năm, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương kết quả thực hiện.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức về phát triển
công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường; sử dụng năng lượng
tái tạo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Rà soát các doanh nghiệp ngành công nghiệp môi
trường; phối hợp xúc tiến đầu tư, đổi mới thiết bị công nghệ và phát triển các
dự án công nghiệp môi trường các nhóm thiết bị, sản phẩm, công nghệ tại Mục
5.5; 5.6; 5.7; 5.8 của Kế hoạch này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương rà
soát, đề nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các cơ chế, chính sách và văn bản pháp
luật về môi trường theo thẩm quyền.
- Phối hợp với các Sở, ban,
ngành và UBND các địa phương hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân phát triển công
nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường; tham mưu UBND tỉnh cấp,
phê duyệt các thủ tục về môi trường cho các dự án, đề án đối với các nhóm công
nghệ, thiết bị, sản phẩm tại Mục 5.1; 5.2; 5.3; 5.4 của Kế hoạch này.
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tham mưu việc
phân bổ có hiệu quả từ nguồn ngân sách cho công tác bảo vệ môi trường và các
nguồn kinh phí khác để thực hiện các nhiệm vụ, dự án, công trình đầu tư về phát
triển công nghiệp môi trường.
-Thực hiện tốt các nhiệm vụ quản lý Nhà nước về bảo
vệ môi trường; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về môi trường
theo quy định của pháp luật.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ nghiên
cứu, ứng dụng và chuyển giao các công nghệ mới, công nghệ sản xuất vật liệu, chế
phẩm xử lý ô nhiễm môi trường vào địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan hướng
dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp môi trường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển
giao công nghệ xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại.
- Đẩy mạnh tiếp cận các nguồn tài trợ từ các tổ chức
quốc tế thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường, xử lý môi trường vào địa
bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trong công tác tham mưu xây dựng quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội cần phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, UBND các
cấp để xem xét tích hợp nội dung phát triển công nghiệp môi trường vào quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các giai đoạn và hằng năm.
- Tham mưu cho cấp có thẩm quyền thực hiện các dự
án, chương trình có sử dụng nguồn vốn đầu tư công cho các mục tiêu bảo vệ môi
trường. Chủ động các hoạt động xúc tiến, thu hút các nguồn vốn đầu tư phát triển
ngành công nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND
các cấp tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực
cho ngành công nghiệp trong đó bao gồm công nghiệp môi trường. Đề xuất phương
án, chương trình phát triển nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp môi trường.
- Tăng cường hợp tác, liên kết giữa các trường đào
tạo, các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp để tạo nguồn nhân lực cho
ngành công nghiệp môi trường tỉnh Bắc Ninh.
6. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ chế độ, chính sách hiện hành và khả
năng cân đối ngân sách của địa phương, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan rà soát, tổng hợp dự toán trình cấp có thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí thực
hiện, theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật ngân sách nhà nước và các
quy định hiện hành khác.
7. Sở Xây dựng
Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực hiện
đúng các quy định pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng về
cấp nước, thoát nước, xử lý, tái chế chất thải rắn xây dựng. Tổ chức hướng dẫn
hoặc chủ trì công tác lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật đô thị các khu xử lý chất thải rắn, dự án xử lý chất thải rắn trên địa
bàn tỉnh theo phân cấp.
8. Sở Giao Thông vận tải
Tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân
thực hiện đúng các quy định pháp luật trong quản lý phương tiện, vận tải và hoạt
động xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định trên địa bàn tỉnh. Phối
hợp với các sở, ngành liên quan huy động các nguồn lực đầu tư phát triển công
nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường: các phương tiện chuyên
dùng thu gom, chuyên chở chất thải sinh hoạt, bùn thải, chất thải công nghiệp rắn,
lỏng.
9. Sở Y tế
Tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá
nhân huy động các nguồn lực đầu tư phát triển công nghệ, thiết bị, sản phẩm
ngành công nghiệp môi trường liên quan đến lĩnh vực y tế: thu gom chất thải y tế,
xử lý chất thải y tế, thiết bị khử trùng, hóa chất diệt khuẩn, xử lý môi trường
bệnh viện...
10. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Phối hợp với các sở, ngành liên quan huy động các
nguồn lực đầu tư phát triển công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghệ môi
trường. Tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân xúc tiến đầu tư
các công nghệ, thiết bị, sản phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp: xử lý nước thải,
tái sử dụng nước thải, xử lý chất thải từ hoạt động chăn nuôi, trồng trọt, sản
xuất chế phẩm sinh học.
11. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ
sở phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương thông tin, tuyên truyền,
phổ biến rộng rãi nội dung phát triển công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công
nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh.
12. Các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, lồng ghép việc
thực hiện các nhiệm vụ thu hút, khuyến khích đầu tư phát triển công nghệ, thiết
bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường trong Kế hoạch này vào quy hoạch, kế
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và địa phương góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội
của tỉnh phát triển bền vững.
13. Các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển ngành
công nghiệp môi trường
Tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển công nghệ, sản xuất thiết bị, sản phẩm phục vụ các yêu cầu về
bảo vệ môi trường chủ động phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, UBND huyện,
thị xã, thành phố để được hỗ trợ theo quy định pháp luật.
14. Chế độ báo cáo
Trước ngày 15/02 hàng năm, các Sở, Ban,
Ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo kết quả, khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch của năm trước gửi Sở Công
Thương Bắc Ninh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh
vướng mắc hoặc cần phải cập nhật, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan,
tổ chức, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công Thương Bắc
Ninh) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.