Quyết định 4610/QĐ-UBND năm 2008 về việc đặt tên đường mới và sửa đổi tên đường do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 4610/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/10/2008
Ngày có hiệu lực 29/10/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Thị Thu Hà
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 4610/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG MỚI VÀ SỬA ĐỔI TÊN ĐƯỜNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 66/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về bổ sung Quỹ đặt, đổi tên đường của thành phố;
Xét đề nghị
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1023/SVHTTDL ngày 22 tháng 9 năm 2008 về việc đặt mới và sửa đổi tên đường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay đặt tên mới cho 17 (mười bảy) tên đường và điều chỉnh giới hạn cho 03 (ba) tên đường thuộc các quận: 1, 3, Tân Bình, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận (theo danh sách đính kèm).

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an thành phố, Bưu điện thành phố, Ủy ban nhân dân các quận: 1, 3, Tân Bình, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận theo chức năng của mình, có kế hoạch tổ chức thực hiện những vấn đề có liên quan đến việc đặt tên đường mới và điều chỉnh giới hạn tên đường nêu ở Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Hội đồng đặt mới, sửa đổi tên đường, công viên, quảng trường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các sở - ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận có liên quan nêu tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Ban Văn hóa xã hội – Hội đồng nhân dân TP;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP;
- Các Đoàn thể thành phố;
- Các Sở, ngành thành phố;
- Ủy ban nhân dân quận – huyện;
- Thành viên Hội đồng đặt tên đường TP;
- Báo, Đài thành phố;
- VPHĐ-UB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (VX-T) LH 205

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hà

 

ĐƯỜNG ĐẶT TÊN MỚI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)

I. ĐƯỜNG ĐẶT TÊN MỚI

STT

Tên đường

Vị trí

1

BÀU CÁT 1

Đặt tên cho đường BC 1

Từ đường Trương Công Định đến hẻm 273 Bàu Cát – quận Tân Bình.

2

BÀU CÁT 2

Đặt tên cho đường BC 2

Từ đường Trương Công Định đến hẻm 273 Bàu Cát – quận Tân Bình.

3

BÀU CÁT 3

Đặt tên cho đường BC 3

Từ đường Trương Công Định đến hẻm 273 Bàu Cát – quận Tân Bình.

4

BÀU CÁT 4

Đặt tên cho đường BC 4

Từ đường Trương Công Định đến đường Đồng Đen – quận Tân Bình.

5

BÀU CÁT 5

Đặt tên cho đường BC 5

Từ đường Nguyễn Hồng Đào đến đường Đồng Đen – quận Tân Bình.

6

BÀU CÁT 6

Đặt tên cho đường BC 6

Từ đường Nguyễn Hồng Đào đến đường Đồng Đen – quận Tân Bình.

7

BÀU CÁT 7

Đặt tên cho đường BC 7

Từ đường Nguyễn Hồng Đào đến đường Đồng Đen – quận Tân Bình.

8

BÀU CÁT 8

Đặt tên cho đường BC 9

Từ đường Âu Cơ đến đường Hồng Lạc – quận Tân Bình.

9

NGUYỄN ĐỨC THUẬN

Đặt tên cho đường B1

Từ đường Thân Nhân Trung đến giáp bờ rào sân bay Tân Sơn Nhất – quận Tân Bình.

10

TRẦN VĂN DANH

Đặt tên cho đường C2

Từ hẻm 235 đường Hoàng Hoa Thám đến tường rào sân bay – quận Tân Bình

11

NGÔ THỊ THU MINH

Đặt tên cho hẻm 122 Phạm Văn Hai

Từ đường Phạm Văn Hai đến đường Lê Văn Sỹ - Quận Tân Bình.

12

THÁI THỊ NHẠN

Đặt tên cho đường kế Xí nghiệp đông lạnh

Từ đường Âu Cơ đến đường Vườn Lan – quận Tân Bình

13

ĐẶNG MINH TRỨ

Đặt tên cho đường bên hông Trường Mầm non

Từ đường trước Trường Mầm non đến đường Ni sư Huỳnh Liên – quận Tân Bình

14

BÙI THẾ MỸ

Đặt tên cho đường trước Trường Mầm non

Từ đường Hồng Lạc đến đường Ni sư Huỳnh Liên – quận Tân Bình.

15

HUỲNH LAN KHANH

Đặt tên cho hẻm 28 đường Phan Đình Giót nối hẻm 64 đường Phổ Quang.

Từ hẻm 28 đường Phan Đình Giót đến đường Phổ Quang - quận Tân Bình

16

TÂN SƠN

Đặt tên cho đường ven tường rào sân bay

Từ đường Phạm Văn Bạch – quận Tân Bình đến đường Quang Trung – quận Gò Vấp.

17

BẢY HIỀN

Đặt tên cho hẻm 1017/6 đường Lạc Long Quân.

Từ đường Lạc Long Quân đến đường Lạc Long Quân (đường hình chữ U) - quận Tân Bình.

II. ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH GIỚI HẠN:

STT

Tên đường

Vị trí cũ

Nội dung điều chỉnh

18

HOÀNG SA

Thuộc địa phận phường Đa Kao quận 1

Đặt tên cho đoạn đường ven kênh Nhiêu Lộc phía bờ Bắc. Từ Cầu Thị Nghè đến đường Út Tịch thuộc quận Tân Bình, quận 1, quận 3

19

TRƯỜNG SA

Thuộc địa phận phường 17, quận Bình Thạnh

Đặt tên cho đoạn đường ven kênh Nhiêu Lộc phía bờ Nam. Từ Cầu Thị Nghè đến đường Út Tịch thuộc quận Tân Bình, quận Phú Nhuận, quận Bình Thạnh.

20

NI SƯ HUỲNH LIÊN

Đặt tên cho đường Tịnh xá Ngọc Phú, từ đường trục phường 10 đến Tịnh xá Ngọc Phú, quận Tân Bình

Đặt tên cho đoạn Vườn Lan từ đường Ni Sư Huỳnh Liên đến đường Hồng Lạc. Dài 275m, lộ giới 12m thuộc quận Tân Bình

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ