TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Công tác chỉ
đạo điều hành kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm
soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử.
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ
quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định, Kế hoạch được ban hành.
|
Tháng
03 năm 2022
|
2
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Các văn bản chỉ đạo.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
3
|
Rà soát, đôn đốc việc thực hiện Kế
hoạch số 223/KH-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề
án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Các văn bản chỉ đạo.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
4
|
Thực hiện quy trình đánh giá tác động
đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC được phân cấp cho UBND cấp tỉnh
ban hành theo quy định tại Điều 14 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015.
|
Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản
QPPL
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp;
các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Biểu đánh giá tác động đối với các
quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL theo Biểu mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
5
|
Cho ý kiến về TTHC được quy định
trong các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh
ban hành.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Văn bản cho ý kiến về TTHC của Văn
phòng UBND tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
6
|
Thẩm định về TTHC đối với các văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Báo cáo thẩm định.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
II
|
Thực hiện
rà soát, đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính
|
1
|
Triển khai thực hiện rà soát và kiến
nghị cắt giảm tối thiểu 10% số quy định và cắt giảm tối thiểu 10% chi phí
tuân thủ của các TTHC do đơn vị tổng hợp trong Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương đã ban hành.
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ
quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có
liên quan
|
Các TTHC được đề xuất cắt giảm tối
thiểu 10% số quy định và cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ.
|
Tháng
3 đến tháng 7 năm 2022
|
2
|
Xây dựng báo cáo phương án đơn giản
hóa TTHC, trình lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương phê duyệt gửi UBND tỉnh
(UBND cấp huyện tổng hợp chung phương án đơn giản hóa TTHC của UBND cấp xã).
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ
quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có
liên quan
|
Báo cáo phương án đơn giản hóa của
các cơ quan, đơn vị, địa phương đã được phê duyệt.
|
Tháng
8 năm 2022
|
3
|
Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá
TTHC do các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về. Ban hành Quyết định phê duyệt
phương án đơn giản hóa TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Quyết định phê duyệt phương án đơn
giản hóa TTHC; gửi Văn phòng Chính phủ các Bộ, ngành liên quan.
|
Quý
IV năm 2022
|
III
|
Kiểm soát
việc công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban,
ngành, địa phương
|
1
|
Cập nhật công bố Danh mục, quy
trình nội bộ các TTHC do các Bộ, ngành công bố sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ
trì, phối hợp UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Quyết định công bố Danh mục, quy
trình nội bộ giải quyết TTHC.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
Phát hiện các TTHC chưa công bố hoặc
có sự khác biệt giữa nội dung công bố với văn bản pháp luật quy định về TTHC,
kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền công bố sửa đổi, bổ sung.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Tối thiểu 30% số TTHC nội bộ giữa
cơ quan hành chính nhà nước được rà soát xây dựng thành quy trình nội bộ và
công bố, công khai, cập nhật kịp thời.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ
trì, phối hợp UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Rà soát các TTHC nội bộ giữa các
cơ quan hành chính nhà nước.
- Quyết định công bố Danh mục, quy
trình nội bộ giải quyết TTHC.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
3
|
Thẩm tra, soát xét đối với các dự
thảo Quyết định công bố Danh mục và Quy trình nội bộ TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ
trì, phối hợp UBND cấp huyện
|
Dự thảo Quyết định công bố Danh mục
và Quy trình nội bộ TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành hoặc Văn bản cho ý
kiến gửi các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
4
|
Cập nhật hồ sơ, công khai TTHC lên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành cấp tỉnh
|
Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính
phủ
|
Nhập hồ sơ, công khai TTHC lên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
5
|
Tổ chức niêm yết, công khai TTHC.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tổ chức thực hiện niêm yết, công
khai các TTHC tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh/cấp huyện; Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; trên cổng, trang thông tin điện tử của các
cơ quan, đơn vị, địa phương; trên Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
IV
|
Kiểm tra,
kiểm soát việc thực hiện TTHC
|
1
|
Kiểm tra việc tiếp nhận hồ sơ, giải
quyết TTHC tại các cơ quan; đơn vị, địa phương theo quy định tại Quyết định số
2088/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 về việc kiện toàn Tổ công tác thực hiện kiểm tra,
giám sát việc giải quyết TTHC gắn với thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và ý kiến chỉ đạo điều hành của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Thực hiện theo kế hoạch hoặc đột xuất
của Tổ công tác.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Các cơ quan, đơn vị tự kiểm tra tại
đơn vị mình và tổ chức kiểm tra các đơn vị trực thuộc thuộc quyền quản lý.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các đơn vị được kiểm tra
|
Báo cáo kết quả kiểm tra công tác
kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử và ý kiến chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
V
|
Tiếp nhận
và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo
quy định
|
1
|
Tổ chức việc tiếp nhận, phân loại
và chuyển phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính do
Văn phòng Chính phủ chuyển trên Hệ thống Cổng dịch vụ công hoặc tự tiếp nhận
của cá nhân, tổ chức.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Phân loại, chuyển phản ánh, kiến
nghị đến cơ quan có thẩm quyền xử lý; đôn đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo
UBND tỉnh việc xử lý phản ánh, kiến nghị.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Xử lý kịp thời các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Quyết định
số 53/2021/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến
nghị gửi đối tượng phản ánh, kiến nghị và công khai trên Hệ thống phản ánh,
kiến nghị của Chính phủ.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
VI
|
Thông tin,
tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC
|
1
|
Đẩy mạnh tuyên truyền về công tác
kiểm soát TTHC; tăng cường xây dựng các tin, bài, phóng sự về công tác kiểm
soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Báo
Hà Tĩnh, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Xây dựng các chuyên mục, phóng sự,
bài viết tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC; đặt các bảng pano, áp phích
có nội dung tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC tại một số địa điểm trên
địa bàn tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Cập nhật các tin, bài tuyên truyền
có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC lên Cổng thông tin điện tử tỉnh, các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tin, bài được cập nhật lên Cổng
thông tin điện tử tỉnh, bác sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
VII
|
Công tác
khác
|
1
|
Triển khai các Chương trình, Đề án,
Dự án về kiểm soát TTHC do Trung ương ban hành.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Chỉ đạo các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Quyết
định số 16/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBNDtỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về
triển khai thực hiện chế độ báo cáo định kỳ được ban hành.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
3
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm về
chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại các tỉnh, thành phố.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm.
|
Theo
kế hoạch cụ thể
|
4
|
Tổ chức nghiên cứu, đề xuất sáng kiến
cải cách hành chính, cải cách TTHC.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sáng kiến cải cách hành chính, cải
cách TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Tối thiểu 70% hồ sơ giải quyết TTHC
được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc
các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Số hồ sơ được luân chuyển bằng
phương thức điện tử.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang
còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%
số hồ sơ tiếp nhận của cấp tỉnh, huyện, xã.
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Các hồ sơ TTHC được số hóa trên Hệ
thống dịch vụ công.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
3
|
Triển khai thực hiện 100% TTHC trên
địa bàn tỉnh có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong
đó, ít nhất 50% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
- Rà soát các TTHC có đủ điều kiện
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4.
- Quyết định công bố dịch vụ công
trực tuyến mức 3,4 có đủ điều kiện
- Tích hợp, cung cấp dịch vụ công
trực tuyến trên Cổng DVC Quốc gia để đồng bộ về Cổng dịch vụ công của tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
4
|
100% hồ sơ TTHC tiếp nhận thụ lý được
cập nhật, quản lý và tổ chức thực hiện trên hệ thống phần mềm một cửa của tỉnh.
Tối thiểu 50% TTHC có phát sinh hồ sơ được triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4. Tối thiểu 50% hồ sơ TTHC thuộc danh mục dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 được tiếp nhận và thụ lý (không bao gồm DVC trực tuyến
của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn).
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Số hồ sơ giải quyết trực tuyến mức
độ 3, 4.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
5
|
Tiếp tục triển khai giai đoạn II của
Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ hành chính công thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các hồ sơ TTHC của các cơ quan, đơn
vị, địa phương chuyển giao cho Bưu điện tiếp nhận.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
6
|
Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%, riêng các lĩnh vực đất
đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản xin lỗi vì để chậm giải quyết
TTHC.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
7
|
Tổ chức tập huấn về chuyên môn,
nghiệp vụ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính
phủ, các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Các lớp tập huấn.
|
Quý
l, II năm 2022
|
8
|
Tuyên truyền, phổ biến việc triển
khai thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã;
- Các cơ quan báo, đài
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Nghị định được tuyên truyền rộng
rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
9
|
Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã;
- Các trường học, cơ sở y tế; Điện
lực, BHXH tỉnh
|
- Các tổ chức ngân hàng trên địa
bàn;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Trung tâm HCC cấp huyện; BPMC cấp xã
|
- Giải pháp kỹ thuật đáp ứng giao dịch
và thanh toán trực tuyến.
- Số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính,
được triển khai giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|