Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2023

Số hiệu 46/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/08/2023
Ngày có hiệu lực 20/08/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Lâm Hải Giang
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2023/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 08 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 11 đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn năm 2023, gồm 19 tuyến đường (có Danh sách tên đường kèm theo).

Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các ngành liên quan tổ chức thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2023.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hải Giang

 

DANH SÁCH

TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 46/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023 của UBND tinh)

STT

Tuyến đường quy hoạch

Lý trình

Lộ giới (m)

Lòng đường (m)

Vỉa hè 2 bên (m)

Chiều dài (m)

Tên đường

I. Khu dân cư hiện trạng phường Lê Hồng Phong - 01 tuyến đường

01

Đường xung quanh hồ Bàu Sen

Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Hoàng Văn Thụ

8 - 12

5 - 6

2 - 3m x 2

370

Nguyễn Chích
(1382 - 1448)
Đông Sơn, Thanh Hóa

II. Khu quy hoạch dân cư đảo 1B Bắc sông Hà Thanh, phường Đống Đa - 01 tuyến đường

2

Đường quy hoạch dân cư đảo 1B Bắc sông Hà Thanh

Từ đường Huỳnh Tấn Phát đến đường Hoàng Minh Thảo

10

5

2,5 x 2

160,8

Hoàng Tích Trí
 (1903 - 1958)
Hà Nội

III. Khu quy hoạch dân cư Khu đô thị Vũng Chua, phường Ghềnh Ráng - 04 tuyến đường

3

Đường quy hoạch khu BA1

Đường Tây Sơn - đường H

11

5,5

3 và 2,5

140

Nguyễn Đình Thi
 (1924 - 2003)
Hà Nội

4

Đường quy hoạch Khu BA2 và Khu BB1

Đường Tây Sơn - đường H

14

6

4 x 2

135

Cao Văn Lầu
(1892 - 1976)
 Long An

5

Đường quy hoạch khu BB2 và khu BC1

Đường Tây Sơn - đường H

15,5

7,5

4 x 2

100

Trần Hoàn
(1928 - 2003)
 Quảng Trị

6

Đường quy hoạch khu BC2 và khu BD + Đường quy hoạch tuyến D

Đường Tây Sơn - đường H

14 và 10 ÷ 11,5

6 - 7,5

4 x 2 và 2 x 2

260 (50 + 210)

Vũ Ngọc Nhạ
(1928 - 2002)
Thái Bình

IV. Khu quy hoạch dân cư phía Đông đường Nguyễn Trọng Trì, phường Nhơn Bình - 06 tuyến đường

7

Đường số 1

Đường Nguyễn Trọng Trì - Đường số 4

17,5

9

3,5 và 5

210

Trần Thủ Độ
(1191 - 1264)
Thái Bình

8

Đường số 3

Đường Nguyễn Trọng Trì - Đường số 1

14

7

3,5 x 2

177,7

Trần Khát Chân
(1370 - 1399)
Thanh Hoá

9

Đường số 4

Đường Nguyễn Trọng Trì - Đường số 1

14

7

3,5 x 2

177,7

Trần Tự Khánh
 (1175 - 1223)
Nam Định

10

Đường số 6

Đường Nguyễn Mân - Đường số 3

14

7

3,5 x 2

241,8

Lê Phụ Trần
(Thế kỷ XIII)
Thanh Hóa

11

Đường số 7

Đường Nguyễn Trọng Trì - Đường số 4

12

6

3 x 2

154,1

Trần Quốc Tảng
 
(1252 - 1313)
Nam Định

12

Đường ĐS3

Đường Nguyễn Trọng Trì - Đường số 6

9

5

2 x 2

139,1

Nguyễn Địa Lô
(Thế kỷ XIII)

V. Khu dân cư dải cây xanh cách ly Cụm công nghiệp Nhơn Bình, phường Nhơn Bình - 01 tuyến đường

13

Đường số 2

Đường Hoa Lư - đường vào nhà máy xử lý nước thải Nhơn Bình

19

9

5 x 2

586

Dương Đình Nghệ
 ( ? - 937)
Thanh Hóa

VI. Khu dân cư phía Tây đường Võ Thị Sáu, phường Nhơn Bình - 01 tuyến đường

14

Đường số 5A

Đường Lý Tế Xuyên - Khu dân cư hiện trạng

7

4

1,5 x 2

230

Trần Văn Thiều
 
(TK XIX)
 Hoài Ân, Bình Định

VII. Khu dân cư phía Bắc làng SOS, phường Nhơn Bình - 03 tuyến đường

15

Đường Đ1

Đường Đ2 - Đ4

13,5

7,5

3 x 2

165

Hoàng Hữu Nam
 (1911 - 1949)
Quảng Nam

16

Đường Đ2

Đường Đ3 - Đường Hồ Văn Huê

25,6

10

10,6 và 5

87

Hồ Văn Huê
(nối dài)

17

Đường Đ3

Đường Đào Tấn - Khu dân cư hiện trạng

14

8

3 x 2

237

Phùng Chí Kiên
 (1901 - 1941)
 Nghệ An

VIII. Khu tái định cư phường Trần Quang Diệu - 01 tuyến đường

18

Đường số 6

Từ đường Nguyễn An Khương - Khu dân cư hiện trạng

12

6

3 x 2

143,7

Nguyễn Tạo
(1822 - 1892)
Quảng Nam

IX. Khu tái định cư thuộc dự án Khu quy hoạch dân cư Hưng Thịnh, phường Ghềnh Ráng - 01 tuyến đường

19

Đường D11 và D11A

Đường D13 - đường D3

9

5

2 x 2

210

Lê Thị Riêng
(1925 - 1968)
Bạc Liêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng: 19 tuyến đường./.