ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2021/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 14 tháng 12 năm
2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, THI
CÔNG XÂY DỰNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu
tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật
Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị
định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây
dựng;
Căn cứ Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông
tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân
cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây
dựng.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 364/TTr-SXD
ngày 18 tháng 10 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp thẩm quyền cho
UBND cấp huyện
a) Chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình trên địa bàn (trừ
các công trình quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 4 Quyết định này) bao gồm: Công trình do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư; công
trình do UBND cấp huyện cấp giấy phép
xây dựng;
b) Chủ trì giải quyết sự cố cấp II, cấp
III đối với công trình xây dựng trên địa bàn quản lý;
Điều 2. Phân cấp thẩm quyền cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây
dựng và kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành thi công xây dựng đối với
các công trình xây dựng có yêu cầu bắt buộc phải kiểm tra công tác nghiệm thu
theo Khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, cụ thể:
1. Công trình dân
dụng
a) Công trình cấp
IV sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn quản lý;
b) Công trình cấp
III đối với mọi nguồn vốn trên địa bàn quản lý (quy định tại Danh mục kèm
theo Quyết định này);
c) Công trình cải
tạo, sửa chữa không làm thay đổi kết cấu chịu lực của công trình.
2. Công trình
công nghiệp: Công trình đường dây và trạm biến áp cấp IV có cấp điện áp ≤ 35kV
sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn quản lý”.
3. Công trình hạ
tầng kỹ thuật
a) Công trình cấp IV gồm: Công trình chiếu sáng công cộng;
nhà để xe ô tô (ngầm và nổi); sân bãi để xe ô tô, xe máy móc, thiết bị; công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; cống, bể, hào, hầm, tuy nen kỹ thuật
và kết cấu khác sử dụng cho cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn quản
lý;
b) Công trình cấp
III gồm: Công trình cấp nước; công trình thoát nước; công trình xử lý chất thải
rắn; công viên cây xanh; nghĩa trang; cột ăng ten, tháp thu phát sóng truyền
thanh/truyền hình, cột BTS; cột đèn, cột điện trong hệ thống chiếu sáng... (quy
định tại Danh mục kèm theo Quyết định này);
c) Các công trình
cải tạo, sửa chữa có tổng mức đầu tư < 5 tỷ.
4. Công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn
a) Công trình thủy
lợi cấp IV (trừ: Hồ chứa nước, đập dâng, tường chắn nước có chiều cao >
5m) có tổng mức đầu tư < 7 tỷ đồng;
b) Công trình cấp
nước sinh hoạt nông thôn có tổng mức đầu tư < 5 tỷ đồng.
5. Công trình
giao thông cấp III, IV do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư hoặc được
UBND cấp tỉnh ủy quyền quyết định đầu tư.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền cho
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá
trình thi công xây dựng và kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành thi công
xây dựng công trình cấp III, cấp IV nằm trong khu công nghiệp theo quy định tại
Khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
Điều 4. Trách nhiệm thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh
a) Chỉ đạo, kiểm tra cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc trong việc
tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về quản lý chất lượng
công trình xây dựng và kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
theo phân cấp của UBND tỉnh;
b) Giao Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành khác và
các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với nội
dung kiểm tra công tác nghiệm thu của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh,
Phòng có chức năng quản lý về xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
2. Sở Xây dựng
a) Giúp UBND tỉnh quản lý chất lượng
công trình xây dựng theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 52 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP;
b) Tham mưu trình Chủ tịch UBND cấp
tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý chất lượng công trình xây dựng, an
toàn trong thi công xây dựng trên địa bàn;
c) Chủ trì tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Bộ Xây dựng theo định kỳ, đột xuất về việc tuân thủ
quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở quản lý
công trình xây dựng chuyện ngành khác (các Sở: Giao thông vận tải, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công thương)
a) Chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng theo quy định tại Điểm b, Điểm c và Điểm d
Khoản 4 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;
b) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Sở
Xây dựng định kỳ hàng năm vào ngày 30 tháng 11 hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu
cầu về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
chuyên ngành trên địa bàn tỉnh.
4. Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh
a) Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, thi công
xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trong khu công nghiệp;
b) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành giải quyết sự cố, giám định nguyên nhân sự
cố công trình khi được yêu cầu;
c) Tổng hợp và báo cáo đột xuất, định
kỳ vào ngày 30 tháng 11 hằng năm cho UBND tỉnh và Sở Xây dựng việc tuân thủ
theo quy định về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình
xây dựng trong phạm vi khu công nghiệp do mình quản lý.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành giám định nguyên nhân sự cố công trình khi
được yêu cầu;
b) Phối hợp
với Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành rà soát, xử lý đối
với các công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp thuộc địa bàn
quản lý;
c) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Sở
Xây dựng định kỳ hàng năm vào ngày 30 tháng 11 hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu
cầu về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
trên địa bàn do mình quản lý.
6. Phòng có chức
năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện
a) Chủ trì, phối
hợp thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu tuân thủ theo quy định của pháp luật
hiện hành và đảm bảo phù hợp với quy mô đã được giao tại Quyết định này;
b) Chịu trách nhiệm
toàn bộ trước pháp luật, Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện đối với các nội
dung được phân cấp;
c) Tham mưu, đề
xuất với UBND cấp huyện đảm bảo nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện tốt
nhiệm vụ được phân cấp, sắp xếp, bố trí cán bộ đủ năng lực, phù hợp với nhiệm vụ
chuyên môn để thực hiện công tác kiểm tra nghiệm thu.
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
1. Công trình xây dựng khởi công trước ngày Quyết định này
có hiệu lực thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định của Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình
xây dựng thì tiếp tục thực hiện việc kiểm tra công tác nghiệm thu theo Quyết định
số 11 ngày 05 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Quy định trách
nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn
La.
2. Công trình xây
dựng khởi công sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thuộc đối tượng kiểm
tra công tác nghiệm thu theo quy định của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thì thực hiện theo Quyết
định này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số
11/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành
Quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Sơn La. Các quy định trước đây của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trái
với Quyết định này đều bãi bỏ.
2. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công thương; Giám đốc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng phòng có chức năng quản lý về xây dựng
thuộc UBND cấp huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh Sơn La (b/c);
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTCH, KT, NC, TH. 50b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT CẤP III THUỘC THẨM QUYỀN CẤP HUYỆN KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM
THU
(Ban hành kèm theo Quyết định số
46/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Loại công trình
|
Tiêu chí phân cấp
|
Công trình phân cấp
|
I
|
Nhà
ở
|
|
|
1
|
Nhà chung cư.
|
Số tầng
|
≤ 2
|
2
|
Nhà ở tập thể, ký túc
xá.
|
Số tầng
|
≤ 2
|
II
|
Công
trình giáo dục
|
|
|
1
|
Nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường phổ thông các cấp.
|
Số tầng
|
≤ 2
|
2
|
Trường đại học, trường
cao đẳng; Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ
thuật, trường nghiệp vụ.
|
Số tầng
|
≤ 2
|
III
|
Công
trình y tế
|
|
|
|
Bệnh viện, phòng khám (đa
khoa hoặc chuyên khoa); trạm y tế; nhà hộ sinh, điều dưỡng, phục hồi chức
năng, chỉnh hình, dưỡng lão; cơ sở phòng chống dịch bệnh; cơ sở nghiên cứu,
thí nghiệm chuyên ngành y tế; các cơ sở y tế khác.
|
Số tầng
|
≤ 2
|
IV
|
Công
trình thể thao
|
|
|
1
|
Nhà thi đấu, tập luyện
các môn thể thao.
|
Số tầng
|
≤ 2
|
V
|
Công
trình văn hóa
|
|
|
1
|
Trung
tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường;
các công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; công
trình có tính biểu trưng, nghệ thuật (tượng đài ngoài trời), công trình vui
chơi, giải trí; các công trình văn hóa khác.
|
Tổng sức chứa (nghìn người)
|
≤ 0,25
|
2
|
Pa nô, biển quảng cáo độc
lập, cổng chào.
|
Chiều cao (m)
|
≤ 18
|
VI
|
Công
trình tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
|
1
|
Công
trình tôn giáo
|
|
|
1.1
|
Trụ
sở của tổ chức tôn giáo, chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm
phật đường; trường đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo;
|
Số tầng
|
01
|
1.2
|
Tượng
đài, bia, tháp và các công trình tôn giáo khác.
|
Chiều cao (m)
|
≤ 18
|
2
|
Công
trình tín ngưỡng: Đình, đền, am, miếu, từ đường (nhà thờ họ) và các công
trình tín ngưỡng khác.
|
Số tầng
|
01
|
VII
|
Công
trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc
|
|
|
1
|
Chợ
|
Số tầng
|
≤ 2
|
2
|
Khách sạn, nhà khách,
nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú, căn hộ lưu trú và các cơ sở dịch
vụ lưu trú khác
|
Số tầng
|
≤ 2
|
3
|
Trụ sở cơ quan nhà nước
và tổ chức chính trị.
|
Số tầng
|
≤ 2
|
4
|
Trụ sở làm việc của các
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp.
|
Số tầng
|
£2
|
5
|
Trung tâm thương mại,
siêu thị.
|
Số tầng
|
≤ 2
|
6
|
Cửa hàng, nhà hàng ăn uống,
giải khát và công trình tương tự khác.
|
Số tầng
|
≤ 2
|
VIII
|
Công
trình hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
|
|
1.1
|
Nhà máy nước, công
trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn)
|
TCS (nghìn m3/ngày đêm)
|
< 5
|
1.2
|
Trạm
bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)
|
TCS (nghìn m3/ngày đêm)
|
< 6
|
2
|
Công trình thoát nước
|
|
|
2.1
|
Hồ
điều hòa
|
Diện tích (ha)
|
< 8
|
2.2
|
Trạm
bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)
|
TCS (m3/s)
|
< 5
|
2.3
|
Công
trình xử lý nước thải
|
TCS (nghìn m3/ngày đêm)
|
< 5
|
2.4
|
Trạm
bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)
|
TCS (m3/h)
|
< 300
|
2.5
|
Công
trình xử lý bùn
|
TCS (m3/ngày đêm)
|
< 100
|
3
|
Công
trình xử lý chất thải rắn (CTR)
|
|
|
3.1
|
Cơ
sở xử lý CTR
|
TCS (tấn/ngày đêm)
|
< 30
|
3.2
|
Cơ
sở xử lý CTR nguy hại
|
TCS (tấn/ngày đêm)
|
< 10
|
4
|
Công
viên cây xanh
|
Diện tích (ha)
|
< 10
|
5
|
Nghĩa
trang
|
Diện tích (ha)
|
< 20
|
6
|
Cột
ăng ten, tháp thu phát sóng truyền thanh/truyền hình; cột BTS; cột đèn, cột
điện trong hệ thống chiếu sáng...
|
Chiều cao của kết cấu (m)
|
< 50
|
7
|
Đường
ống/cống
|
|
|
7.1
|
Đường
ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch)
|
Đường kính trong của ống (mm)
|
<200
|
7.2
|
Cống
thoát nước mưa, cống chung
|
Đường kính trong của ống (mm)
|
<1000
|
7.3
|
Cống
thoát nước thải
|
Đường kính trong của ống (mm)
|
<400
|
Ghi chú:
- Số tầng trong tiêu chí
phân cấp của danh mục này thuộc phần nổi công trình. Trường hợp công trình có
nhiều hơn 01 tầng hầm thì công trình không thuộc danh mục về phân cấp kiểm tra
công tác nghiệm thu cho UBND cấp huyện thực hiện.
- Số tầng trong tiêu chí
phân cấp của danh mục này không bao gồm tầng áp mái (Tầng áp mái là tầng năm
bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được
tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có) không cao
quá mặt sàn 1,5m).
- Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng gồm nhiều công trình chính độc lập với nhau, áp dụng tiêu chí phân cấp
cao nhất tương ứng trong danh mục này để xác định thẩm quyền kiểm tra công tác
nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công
trình.