Xây dựng, hoàn thiện hệ thống tổ
chức, đảm bảo đủ số lượng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Thống kê tỉnh,
huyện, xã. Áp dụng đồng bộ phương pháp Thống kê tiên tiến, tăng cường sử dụng
công nghệ hiện đại. Hình thành hệ thống thông tin tập trung, thống nhất, thông
suốt và hiệu quả với số lượng thông tin ngày càng đầy đủ, chất lượng thông tin
ngày càng cao, phục vụ việc hoạch định chiến lược, chính sách, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, lãnh
đạo cấp uỷ, chính quyền từ tỉnh đến xã và nhu cầu thông tin Thống kê của các tổ
chức, cá nhân khác trong nước và quốc tế, phấn đấu đến năm 2020 Thống kê tỉnh Bắc
Kạn đạt trình độ khá và đến năm 2030 đạt trình độ tiên tiến so với toàn quốc.
Áp dụng và hoàn thiện hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã (ban hành theo Thông tư số:
02/2011/TT-BKHĐT ngày 10/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); Từ năm 2015, tất cả
các chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã đều được thu
thập, tổng hợp và phổ biến theo nội dung và ký công bố quy định; Các thông tin
thống kê được sản xuất và phổ biến đáp ứng các tiêu thức chất lượng quốc tế,
bao gồm: tính phù hợp, tính chính xác, tính kịp thời, khả năng tiếp cận, khả
năng giải thích và tính chặt chẽ, đồng thời thời bảo đảm tính so sánh với các tỉnh
bạn và quốc tế.
Hình thành hệ thống thông tin thống
kê của tỉnh tập trung, đồng bộ và thống nhất có sự phối hợp, trao đổi, chia sẻ
và kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan, sở, ban, ngành
trong tỉnh. Xây dựng cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô, hệ thống các
khái niệm, nguồn thông tin, phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê; tiến tới
hoàn thành việc xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội vào năm 2020 để
các đối tượng dùng tin đề có thể khai thác, sử dụng.
Tăng cường phổ biến luật và các
văn bản quy phạm pháp luật về thống kê, đảm bảo các hoạt động thống kê được thực
thi theo pháp luật; định kỳ đánh giá kết quả thực hiện luật thống kê và các văn
bản có liên quan.
Xây dựng và ban hành các văn bản
quy định cơ chế phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thống kê giữa
các sở, ngành trong tỉnh góp phần tạo lập hệ thống thông tin thống kê tập
trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quả.
Xây dựng và ban hành văn bản về
phổ biến thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu và áp dụng thực tế
các hoạt động dịch vụ Thống kê ở trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế
nước ta và thông lệ quốc tế.
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng
phương pháp luận thống kê và các quy trình thống kê tiên tiến, trên cơ sở tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin. Hoàn thiện phương pháp điều tra chọn mẫu
theo từng lĩnh vực và thiết lập, cập nhật dàn mẫu phục vụ các cuộc điều tra thống
kê của các sở, ngành trên địa bàn tỉnh.
Đổi mới, áp dụng và nâng cao chất
lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê. Kết hợp chặt chẽ ba hình thức thu
thập thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh: Báo cáo thống kê, điều tra thống kê
và khai thác hồ sơ hành chính (báo cáo quyết toán, tài liệu của hệ thống thuế,
tài liệu đăng ký kinh doanh, cấp phép đầu tư, tài liệu đăng ký hộ tịch, hộ khẩu,
đăng ký đất đai…) nhằm bảo đảm sự thống nhất về nguồn thông tin đầu vào và đạt
hiệu quả cao trong thu thập thông tin thống kê. Đồng thời cập nhật các thông
tin thống kê phản ánh kịp thời diễn biến kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu, thảm
hoạ thiên tai và môi trường.
Đổi mới, áp dụng và hoàn thiện
hoạt động sử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê. Chú ý đáp ứng thông
tin thống kê đầy đủ, chất lượng, chính xác cho các đối tượng dùng tin vừa theo
cả chiều rộng và chiều sâu theo chuẩn mực quốc tế. Tăng cường quảng bá, hướng dẫn
người dùng tin cách tiếp cận, khai thác và sử dụng thông tin thống kê.
Đẩy mạnh hoạt động phân tích và
dự báo thống kê. Tập trung triển khai thực hiện các phân tích và dự báo thống
kê ngắn hạn. Tăng cường phân tích kết quả các cuộc điều tra, tổng điều tra và
phân tích tình hình kinh tế - xã hội theo chu kỳ 5 năm, 10 năm.
Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông
tin đồng bộ, đáp ứng yêu cầu phát triển công tác thống kê của hệ thống thống kê
tập trung, sở, ngành, đoàn thể và các huyện, thị xã. Từng bước áp dụng điều tra
Thống kê điện tử, trên cơ sở chuẩn hoá, đồng bộ hoá các sản phẩm thống kê, các
bảng phân loại và bảng danh mục, các biểu mẫu báo cáo và biểu mẫu điều tra. Xây
dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu thông tin chung của tỉnh, được kết nối
với các kho dữ liệu tại các huyện, thị xã.
Bố trí đủ người làm công tác tác
thống kê, nâng cao chất lượng và đảm bảo sự độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ của
những người làm công tác thống kê Sở, Ngành, đoàn thể; thống kê xã, phường, thị
trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê
khác.
Tăng cường nghiên cứu khoa học
phục vụ công tác thống kê, đặc biệt là nghiên cứu hoàn thiện phương pháp luận
thống kê ứng dụng vào các cuộc điều tra thống kê tại tỉnh, các huyện, thị xã.
Xây dựng và thực hiện chương
trình trình phổ biến, tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên
quan trên địa bàn tỉnh. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về trách nhiệm cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác, trung thực cho các cơ quan Thống kê theo quy định
của Luật Thống kê và các văn bản pháp lý khác.
Các cơ quan chuyên môn thực hiện
Kế hoạch phát triển thống kê theo ngành, lĩnh vực mình phụ trách theo đúng nội
dung, thời gian quy định.
(có biểu Phụ lục chi tiết gửi
kèm).
Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể,
UBND các huyện, thị xã căn cứ vào Kế hoạch bố trí cán bộ, công chức thực hiện theo
nội dung, thời gian quy định. Đối với từng nội dung công việc cụ thể, cơ quan
chủ trì và cơ quan phối hợp cần phối kết hợp chặt chẽ, xây dựng và sản xuất được
các sản phẩm cụ thể, có chất lượng tốt. Các cơ quan được giao chủ trì theo định
kỳ 6 tháng, năm và kết thúc thời gian thực hiện phải có báo cáo gửi UBND tỉnh,
Cục Thống kê tỉnh.
Cục Thống kê tỉnh căn cứ Kế hoạch
được duyệt có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện; báo
cáo kết quả thực hiện Kế hoạch chiến lược Thống kê của các cơ quan, đơn vị và
xác nhận chất lượng các biểu mẫu, các báo cáo, văn bản hoặc công việc được
giao. Trường hợp cơ quan, đơn vị được yêu cầu không thực hiện, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, xử lý.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch này, các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể,
UBND các huyện, thị xã kịp thời phản ánh về Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm chính
|
1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện
chiến lược. Tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược
|
|
|
|
|
1.1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện
kế hoạch phát triển thống kê giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh
Bắc Kạn
|
UBND
tỉnh
|
Sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã
|
Tháng
3/2012
|
- Quyết định thành lập Ban Chỉ
đạo thực hiện kế hoạch tỉnh;
- Các Quyết định thành lập ban
chỉ đạo thực hiện kế hoạch huyện, thị xã.
|
1.2
|
Hội nghị triển khai kế hoạch thực
hiện và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch
|
|
|
|
|
-
|
Hội nghị cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3- 5/2012
|
Đối tượng tham gia Hội nghị:
- Cục trưởng Cục Thống kê và
01 lãnh đạo cấp phòng thuộc Cục Thống kê;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh;
|
-
|
Hội nghị cấp tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê, Sở, Ngành
|
Tháng
3- 5/2012
|
Đối tượng tham gia Hội nghị:
- Sở, Ngành, các cơ quan địa
phương;
- Các doanh nghiệp lớn trên địa
bàn tỉnh.
|
2
|
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ
pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai thực hiện Chương trình
phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
2014
|
- Triển khai thực hiện Chương
trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014
trở đi.
|
2.2
|
Củng cố và hoàn thiện thống kê
Sở, ngành cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã; thống kê xã, phường
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
2012-
2015
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền
về củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành ở địa phương; thống kê xã, phường,
thị trấn
|
2.3
|
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia
sẻ thông tin thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia
sẻ thông tin thống kê giữa Cục thống kê với thống kê sở, ngành ở địa phương
|
UBND
tỉnh
|
Sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản
xuất thông tin thống kê với nhau
|
-
|
Triển khai Chính sách phổ biến
thông tin thống kê
|
UBND
tỉnh
|
Sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã
|
2012
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê
|
3
|
Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng
phương pháp luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế
|
|
|
|
|
3.1
|
Nghiên cứu và ứng dụng phương
pháp luận thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Triển khai thực hiện lộ trình
thống kê SNA2008 (1)
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2013-2020
|
Các tài khoản, các chỉ tiêu được
lập và biên soạn theo SNA2008
|
+
|
Lập các tài khoản theo khu vực
thể chế: Tài khoản sản xuất, Tài khoản tạo thu nhập; Tài khoản phân phối thu
nhập lần đầu; Tài khoản phân phối lại thu nhập; Tài khoản sử dụng thu nhập;
Tài khoản vốn tài sản
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2013-2015
|
Tài khoản tạo thu nhập, Tài
khoản phân phối thu nhập lần đầu, Tài khoản phân phối lại thu nhập, Tài khoản
sử dụng thu nhập, Tài khoản vốn tài sản theo khu vực thể chế được lập và công
bố
|
+
|
Lập Tài khoản tài chính theo
khu vực thể chế
|
Sở
Kế hoạch ĐT; Cục Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2015-2020
|
Tài khoản tài chính theo khu vực
thể chế được lập và công bố
|
-
|
Lập các bảng cân đối chủ yếu của
nền kinh tế
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2012-2015
|
Các bảng cân đối chủ yếu được
công bố
|
-
|
Lập Tài khoản vệ tinh du lịch,
Tài khoản môi trường và một số tài khoản khác
|
Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê tỉnh
|
2012-2020
|
Tài khoản vệ tinh du lịch, tài
khoản môi trường và một số tài khoản khác được lập và công bố
|
-
|
Áp dụng phương pháp luận theo
phiên bản mới của Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế theo từng lĩnh vực thống
kê chuyên ngành: Nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp; xây dựng; thương
mại, dịch vụ; dân số và lao động; xã hội và môi trường; giá cả …
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2012-2020
|
Số liệu thống kê của từng lĩnh
vực được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (theo
phiên bản mới)
|
-
|
Áp dụng thống kê tài chính
Chính phủ theo phiên bản mới của Liên Hợp Quốc (2012: Nghiên cứu; từ 2013 trở
đi: áp dụng)
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê
|
2012-
2020
|
Số liệu thống kê tài chính tỉnh
được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (phiên bản mới)
|
-
|
Áp dụng phương pháp thống kê
cán cân thanh toán theo cuốn Hướng dẫn thống kê cán cân thanh toán phiên bản
số 6 (BPM6) của IMF (2012: nghiên cứu BPM6: từ 2013 – 2020 áp dụng)
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh Bắc Kạn
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính, Cục Thống kê
|
2012-2020
|
Cán cân thanh toán được lập và
công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (phiên bản mới)
|
-
|
Nghiên cứu, cập nhật phương
pháp luận điều tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế
|
Ngành,
đơn vị tổ chức ĐT
|
Tổng
cục Thống kê (Cục TK)
|
2012-2020
|
Tài liệu hướng dẫn điều tra chọn
mẫu theo chuẩn quốc tế được biên soạn và triển khai áp dụng
|
3.2
|
Áp dụng các bảng danh mục,
phân loại chuẩn QT
|
|
|
|
|
-
|
Bảng danh mục, phân loại theo
mục đích sử dụng cuối cùng của hộ gia đình (COICOP), Bảng phân loại theo mục
đích sử dụng của Chính phủ (COFOG), Bảng phân loại theo mục đích của khu vực
thể chế phi lợi nhuận phục vụ hộ gia đình (COPNI), Bảng phân loại tình trạng
và sử dụng thời gian lao động (ICATUS), Bảng phân loại hàng hóa ngoại thương
(SITC) … và các bảng phân loại đặc thù của Việt Nam
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2012-2020
|
Các Quyết định của cấp có thẩm
quyền ban hành kèm theo các bảng danh mục, phân loại phục vụ công tác thống
kê
|
-
|
Bảng danh mục, bảng phân loại
phục vụ thống kê tài chính
|
Sở
Tài chính
|
Cục
Thống kê
|
2012-
2020
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành kèm theo bảng danh mục, bảng phân loại phục vụ công tác thống kê tài
chính
|
-
|
Bảng danh mục, bảng phân loại
phục vụ thống kê ngân hàng, bảo hiểm
|
NHNN
Bắc Kạn
|
Cục
Thống kê
|
2012-2020
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành kèm theo bảng danh mục, bảng phân loại phục vụ công tác thống kê
ngân hàng, bảo hiểm
|
3.3
|
Tập huấn, phổ biến sách hướng
dẫn phương pháp luận thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Sách Từ điển Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2012-
2015
|
Từ điển thống kê được in ấn và
phát hành
|
-
|
Sách tài liệu hướng dẫn nghiệp
vụ thống kê tài khoản quốc gia 2008 (SNA2008)
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2013
|
Sách hướng dẫn nghiệp vụ thống
kê SNA2008 được biên soạn và phát hành
|
-
|
Sách sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ
thống kê của từng chuyên ngành: Nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp,
xây dựng, thương mại, dịch vụ, dân số, lao động; xã hội, môi trường, giá cả
..
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2012-2015
|
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống
kê của từng chuyên ngành được biên soạn và phát hành
|
-
|
Sách sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ
thống kê tài chính Chính phủ
|
Sở
Tài chính
|
Cục
Thống kê
|
2012-
2015
|
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống
kê tài chính Chính phủ được biên soạn và phát hành
|
-
|
Sách sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ
thống kê ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán
|
NHNN
tỉnh BK; BH XH Sở TC
|
Cục
Thống kê
|
2012-2015
|
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống
kê ngân hàng, bảo hiểm được biên soạn và phát hành
|
3.4
|
Áp dụng các quy trình và công
vụ quản lý chất lượng hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Áp dụng quy trình chuẩn đánh
giá chất lượng đối với điều tra mẫu, điều tra toàn bộ và tổng điều tra thống
kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2012-2015
|
- Quyết định của cấp có thẩm
quyền ban hành quy trình chuẩn đánh giá chất lượng đối với điều tra mẫu, điều
tra toàn bộ và tổng điều tra thống kê;
- Các cuộc điều tra được đánh
giá chất lượng theo quy trình đã ban hành
|
-
|
Áp dụng quy trình xây dựng Chế
độ báo cáo thống kê và phương án điều tra thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2012-2015
|
- Quyết định của cấp có thẩm
quyền ban hành quy trình chuẩn xây dựng chế độ báo cáo TK.
- Các chế độ báo cáo thống kê
được xây dựng theo quy trình chuẩn đã được ban hành
|
-
|
Áp dụng quy trình quản lý và
đánh giá chất lượng số liệu thống kê theo Khung đánh giá chất lượng của Quỹ
Tiền tệ Quốc tế (DQAF)
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê được đánh giá
chất lượng theo DQAF
|
4
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng
hoạt động thu thập thông tin thống kê
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ
các hệ thống chỉ tiêu thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ
tiêu thống kê quốc gia
|
UBND
tỉnh
|
Sở,
ngành
|
2016-2020
|
Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc
gia được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016
|
-
|
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ
tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
UBND
tỉnh
|
Sở,
ngành
|
2016-2020
|
Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh,
huyện, xã được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016
|
4.2
|
Tăng cường khai thác nguồn dữ
liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ
thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng giảm
dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, đi, đến …)
|
Sở
Công an, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Kạn
|
Cục
Thống kê
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê dân số chủ yếu
được biên soạn từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ
thống thông tin đăng ký đất đai phục vụ thống kê hiện trạng sử dụng đất đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở NN&PTNT
|
Cục
Thống kê
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê về hiện trạng
sử dụng đất đai chủ yếu được biên soạn từ hệ thống đăng ký đất đai
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ
thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa phục vụ thống kê xuất nhập khẩu hàng
hóa
|
Hải
Quan tỉnh Bắc Kạn, Sở Tài chính
|
Cục
Thống kê
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê xuất nhập khẩu
hàng hóa được biên soạn từ hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ Tổng
kiểm kê Rừng giai đoạn 2011 - 2015 phục vụ thống kê lâm nghiệp
|
Sở
NN&PTNT, Chi cục KL tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê diện tích rừng
hiện có phân theo loại rừng, hình thức sở hữu, đơn vị hành chính
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ
thống đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới đường bộ phục vụ thống kê vận tải
|
Sở
GTVT
|
Cục
Thống kê
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê phương tiện vận
tải cơ giới đường bộ được biên soạn từ hệ thống đăng kiểm phương tiện cơ giới
đường bộ
|
-
|
Hoàn thiện, nâng cấp cơ sở dữ
liệu đăng ký doanh nghiệp, đơn vị cơ sở phục vụ thống kê doanh nghiệp và đơn
vị cơ sở
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục
thuế tỉnh Bắc Kạn
|
Hàng
năm
|
- Số liệu thống kê doanh nghiệp,
đơn vị cơ sở chủ yếu được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này
- Dàn mẫu điều tra doanh nghiệp,
đơn vị cơ sở được lập từ cơ sở dữ liệu này.
|
4.3
|
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện
các cuộc điều tra thống kê của địa phương
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê, Sở, ngành
|
Hàng
năm
|
Phương án các cuộc điều tra, tổng
điều tra được cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả
|
4.4
|
Cập nhật, áp dụng chế độ báo
cáo thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Cập nhật, áp dụng chế độ báo
cáo thống kê đối với các đơn vị cơ sở (doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp …)
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2012,2015,
2020
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở phù hợp với
chương trình điều tra thống kê, các hệ thống chỉ tiêu thống kê
|
-
|
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2012,
2015, 2020
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với cấp tỉnh, huyện, xã
|
-
|
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
áp dụng đối với Sở, ngành địa phương
|
Sở,
ngành
|
Cục
Thống kê
|
2012,
2015, 2020
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành địa
phương
|
5
|
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao
chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê
|
|
|
|
|
5.1
|
Áp dụng quy trình truyền tin,
xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Tổng
cục Thống kê; UBND tỉnh
|
2012-
2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối
với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố và thống kê Bộ, ngành
|
5.2
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình
truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu
các cuộc điều tra, tổng điều tra
|
|
|
|
|
-
|
Đối với các cuộc điều tra, tổng
điều tra thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia
|
UBND
tỉnh, Cục Thống kê
|
Tổng
cục Thống kê, Sở, ngành
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết
quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra thuộc Chương trình điều tra
thống kê quốc gia
|
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản phẩm chính
|
-
|
Đối với các cuộc điều tra, tổng
điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia
|
UBND
tỉnh, Sở, ngành
|
Cục
Thống kê
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết
quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều
tra thống kê quốc gia
|
5.3
|
Áp dụng, chuẩn hóa, biên soạn
và công bố các chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
UBND
tỉnh, UBND huyện, thị xã
|
Cục
Thống kê, Sở, ngành
|
2012-
2015
|
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ
thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm
2015
|
5.4
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình
truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến báo cáo tình hình kinh tế
- xã hội, niên giám thống kê cấp tỉnh
|
UBND
tỉnh, Cục Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2012-
2013
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soạn và phổ biến Báo cáo
tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê quốc gia
|
6
|
Đẩy mạnh phân tích và dự báo
thống kê
|
|
|
|
|
6.1
|
Triển khai, áp dụng các công cụ
trong hoạt động phân tích và dự báo thống kê ngắn hạn trên phạm vi tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
Định
kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn
hạn được công bố
|
6.2
|
Triển khai, áp dụng các công cụ
trong hoạt động phân tích và dự báo thống kê Trung và dài hạn trên phạm vi tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
Chu
kỳ 3 năm, 5 năm và 10 năm
|
|
7
|
Ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
7.1
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ
sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước
|
|
|
|
|
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản phẩm chính
|
-
|
Nâng cấp, mở rộng mạng máy
tính của Cục Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2012
- 2015, sau năm 2015 nâng cấp, thay thế thiết bị hết hạn sử dụng
|
- Mạng máy tính diện rộng đồng
bộ thông suốt từ tỉnh đến các Chi cục Thống kê huyện, thị xã vào năm 2015
- Đảm bảo khả năng kết nối,
chia sẻ thông tin với UBND tỉnh, các sở, ngành và địa phương
|
-
|
Tăng cường năng lực cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin và truyền thông của thống kê sở, ngành
|
Sở,
ngành
|
Cục
Thống kê
|
2012
- 2015, sau năm 2015 nâng cấp, thay thế thiết bị hết hạn sử dụng
|
Các mạng máy tính dùng cho thống
kê Sở, ngành được tang cường lồng ghép chung với mạng máy tính của đơn vị, phải
đảm bảo khả năng liên kết, trao đổi thông tin với Cục Thống kê tỉnh vào năm
2015
|
7.2
|
Xây dựng và vận hành hệ cơ sở
dữ liệu Thống kê tỉnh Bắc Kạn của Cục thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ
liệu vĩ mô của các cuộc điều tra, tổng điều tra do Hệ thống thống kê tập
trung thực hiện
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
Hàng
năm
|
Các cơ sở dữ liệu vi mô, vĩ mô
của các tổng điều tra, các điều tra do Tổng cục Thống kê thực hiện trong giai
đoạn 2011 - 2020 được xây dựng và đưa vào sử dụng
|
-
|
Cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ
liệu vĩ mô của các cuộc điều tra, tổng điều tra do thống kê Sở, ngành thực hiện
|
Sở,
ngành
|
Cục
Thống kê
|
2012-
2020
|
Các cơ sở dữ liệu vi mô, vĩ mô
của các tổng điều tra, điều tra mẫu do thống kê Sở, ngành thực hiện trong
giai đoạn 2011 - 2020 được xây dựng và đưa vào sử dụng
|
-
|
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ
liệu thống kê kinh tế - xã hội tổng hợp; cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống
kê tỉnh, huyện, xã
|
UBND
tỉnh, Cục Thống kê
|
Sở,
ngành, UBND huyện, thị xã
|
2012-2013
|
Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ
tiêu của Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã, được xây dựng và đưa vào
sử dụng
|
-
|
Quản lý, giám sát và đánh giá
kết quả thực hiện các hoạt động CNTT và truyền thông trong công tác thống kê
|
UBND
tỉnh
|
Sở,
Ngành, Cục Thống kê
|
Hàng
năm
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy chế quản lý, giám sát và đánh giá
|
8
|
Phát triển nhân lực ngành Thống
kê
|
|
|
|
|
8.1
|
Củng cố và tăng cường nhân lực
làm công tác thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống
kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
Sở
Nội vụ
|
Cục
Thống kê, Sở, Ngành
|
2012-2015
|
Văn bản pháp lý của cấp có thẩm
quyền quy định cụ thể về chức năng nhiệm vụ của thống kê sở, ngành địa
phương; thống kê xã,phường, thị trấn, thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp
|
8.2
|
Xác định nhu cầu đào tạo nhân
lực thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở
nội vụ, Tổng cục Thống kê
|
2012-2015
|
Báo cáo nhu cầu đào tạo nhân lực
thống kê phân theo trình độ, hình thức đào tạo và theo năm
|
9
|
Dự toán tổng kinh phí cho việc
thực hiện Kế hoạch phát triển thống kê giai đoạn 2011- 2020 (dự toán theo từng
năm, từng hoạt động chủ yếu)
|
Sở
Tài chính
|
Cục
Thống kê, Sở, ngành
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
về Tổng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch
|
10
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và
tổng kết thực hiện Kế hoạch
|
|
|
|
|
10.1
|
Tổ chức theo dõi thường xuyên
việc thực hiện Kế hoạch
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê, Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã
|
Hàng
năm
|
- Hình thành hệ thống theo dõi
thực hiện Kế hoạch;
- Các báo cáo kết quả theo dõi
thực hiện Kế hoạch
|
10.2
|
Sơ kết, tổng kết thực hiện Kế
hoạch
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê, Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã
|
2015;
2020
|
Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo
tổng kết (2020) việc thực hiện Kế hoạch
|