Quyết định 1107/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 1107/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/04/2012 |
Ngày có hiệu lực | 20/04/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Lê Đình Thọ |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1107/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 04 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 602/BKHĐT-TCHC ngày 9 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc “Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030”;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê Thanh Hóa tại Công văn số 168/CTK-TH ngày 03 tháng 4 năm 2012 về tham mưu triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê Thanh Hóa, Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm chính |
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược. Tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược |
|
|
|
|
|
1.1 |
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược |
Cục Thống Kê |
- Sở KH và ĐT; - Sở Tài chính; - Sở Nội vụ. |
Tháng 4/2012 |
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo cấp tỉnh thực hiện Chiến lược |
1.2 |
Tham gia hội nghị công bố Chiến lược phát triển thống kê và kêu gọi tài trợ kinh phí và hỗ trợ kỹ thuật cho việc thực hiện Chiến lược |
Cục Thống Kê |
|
Khi có giấy mời |
- Thành phần tham dự, gồm: Đại diện các Sở, ban ngành; - Hội nghị kêu gọi tài trợ tài chính cho việc thực hiện chiến lược. |
1.3 |
Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện chiến lược |
|
|
|
|
- |
Tham gia hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ KH và Đầu tư chủ trì |
Cục Thống Kê |
- Sở KH và ĐT |
Khi có giấy mời |
Đối tượng tham gia Hội nghị: - Cục trưởng và 01 lãnh đạo cấp phòng; - Đại diện UBND tỉnh; - Đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
- |
Hội nghị cấp tỉnh do UBND tỉnh chủ trì |
UBND tỉnh |
Ban chỉ đạo cấp tỉnh. |
Tháng 5 |
Đối tượng tham gia Hội nghị: - Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện |
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê |
|
|
|
|
|
2.1 |
Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê và các văn bản dưới Luật |
Cục Thống Kê |
|
|
Báo cáo tổng kết thực hiện Luật Thống kê và văn bản dưới Luật. |
- |
Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan |
Cục Thống Kê |
- Hội đồng giáo dục và phổ biến pháp luật tỉnh; |
2014 |
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (2014); - Các tài liệu tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014 trở đi. |
2.2 |
Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống kê |
|
|
|
|
- |
Củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ban ngành, thống kê xã, phường, thị trấn. |
Cục Thống Kê |
- Sở Nội vụ; |
2015-2020 |
Văn bản của cấp có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ban ngành và thống kê xã, phường, thị trấn. |
2.3 |
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê |
|
|
|
|
- |
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Hệ thống thống kê tập trung với thống kê Sở, ban ngành. |
Cục Thống Kê |
Các Sở, ban ngành. |
2012 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản xuất thông tin thống kê với nhau. |
Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế |
|
|
|
|
|
- |
Cung cấp thông tin để lập tài khoản vệ tinh du lịch, tài khoản môi trường và một số tài khoản khác. |
Cục Thống Kê |
- Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch - Sở Tài nguyên. |
2012-2020 |
Báo cáo Thống kê du lịch, môi trường. |
- |
Triển khai thực hiện chế độ báo cáo thống kê mới theo chuyên ngành: Nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp; xây dựng; thương mại; dịch vụ; dân số và lao động; xã hội và môi trường; giá cả… |
Cục Thống Kê |
Sở kế hoạch và Đầu tư |
2012-2020 |
Số liệu thống kê của từng lĩnh vực của tỉnh được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế. |
- |
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê tài chính (theo phiên bản mới của Liên Hiệp quốc) |
Cục Thống Kê |
Sở Tài chính |
2012-2020 |
Báo cáo thống kê tài chính được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế. |
- |
Áp dụng phương pháp thống kê cán cân thanh toán theo cuốn Hướng dẫn thống kê cán cân thanh toán phiên bản số 6 (BPM6) |
Cục Thống Kê |
Ngân hàng Nhà nước |
2012-2020 |
Báo cáo cán cân thanh toán được lập và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế. |
- |
Thực hiện điều tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế |
Cục Thống Kê |
|
2012-2020 |
Báo cáo kết quả các cuộc điều tra chọn mẫu. |
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
|
|
4.1 |
Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê |
|
|
|
|
- |
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
Cục Thống Kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2016-2020 |
Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016 |
4.2 |
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra của tỉnh |
Cục Thống Kê |
|
Hàng năm |
Phương án các cuộc điều tra, được cải tiến theo gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả. |
4.3 |
Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê |
|
|
|
|
- |
Cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Cục Thống Kê |
Sở Kế hoạch và ĐT |
2012, 2015, 2020 |
Văn bản góp ý sửa đổi chế độ báo cáo. |
- |
Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành |
Cục Thống Kê |
Sở Kế hoạch và ĐT |
2012, 2015, 2020 |
Văn bản góp ý sửa đổi Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành |
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
|
5.1 |
Thực hiện quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Cục Thống Kê |
|
2012-2015 |
Áp dụng Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố và thống kê Sở, ngành |
5.2 |
Thực hiện quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
Cục Thống Kê |
|
2012 |
Áp dụng Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
5.3 |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phố biến các chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành |
|
|
|
|
- |
Thực hiện quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
Cục Thống Kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2012-2015 |
Áp dụng Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chi tiêu thống kê tỉnh, huyện xã. |
- |
Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã. |
Cục Thống Kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2012-2015 |
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm 2015 |
5.4 |
Thực hiện quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biên Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê |
Cục Thống Kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2012-2013 |
Áp dụng Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám Thống kê cấp tỉnh. |
|
|
|
|
||
- |
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến hành phân tích và dự báo ngắn hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích và dự báo ngắn hạn phục vụ quản lý điều hành của các cấp ủy, chính quyền địa phương). |
Cục Thống Kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Định kỳ |
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn được công bố |
- |
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo trung và dài hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích theo chu kỳ 3 năm, 5 năm và 10 năm) |
Cục Thống Kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Định kỳ |
Báo cáo phân tích và dự báo trung và dài hạn được công bố |
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê |
|
|
|
|
|
7.1 |
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã. |
Cục Thống Kê |
|
2012-2013 |
Cơ sở dữ liệu các chỉ tiêu của Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được xây dựng và đưa vào sử dụng. |
7.2 |
Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu trữ và phổ biến thông tin thống kê |
Cục Thống Kê |
|
2013 trở đi |
Các phần mềm thu thập xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu trữ và phổ biến thông tin thống kê |
- |
Thực hiện các chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho thống kê để thực hiện thống nhất và đồng bộ trong Hệ thống thống kê Nhà nước |
Cục Thống Kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2012-2013 |
Văn bản hướng dẫn thực hiện Chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho các hoạt động thống kê |
- |
Xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống Thống kê Nhà nước |
Cục Thống Kê |
|
Hàng năm |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế quản lý, giám sát và đánh giá. |
- |
Đánh giá, bổ sung các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước |
Cục Thống Kê |
|
Hàng năm |
Báo cáo hàng năm đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê. |
|
|
|
|
||
- |
Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê Sở, ban ngành; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê các doanh nghiệp, cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp |
Cục Thống Kê |
- Sở Nội vụ; - Sở KH và Đầu tư; - Sở Tài chính. |
2012-2015 |
Văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định cụ thể về chức năng nhiệm vụ của thống kê sở, ngành địa phương, thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
||
9.1 |
Biên soạn Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược |
Cục Thống Kê |
|
2012 |
Văn bản hướng dẫn theo dõi, đánh giá việc thực hiện chiến lược. |
9.2 |
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
Cục Thống Kê |
|
|
|
- |
Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược |
Cục Thống Kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hàng năm |
- Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện Chiến lược; - Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến lược. |
- |
Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện Chiến lược |
Cục Thống Kê |
|
Định kỳ 3 năm |
- Hình thành tổ chức đánh giá độc lập việc thực hiện Chiến lược; - Các báo cáo kết quả đánh giá thực hiện Chiến lược. |
- |
Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược |
Cục Thống Kê |
|
2015; 2020 |
Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
||
10.1 |
Lập dự toán kinh phí |
Cục Thống Kê |
- Sở Tài chính; - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Khi có văn bản hướng dẫn |
Dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
10.2 |
Quản lý sử dụng kinh phí |
Cục Thống Kê |
Sở Tài chính |
Hàng năm |
Báo cáo quyết toán sử dụng kinh phí thực hiện chiến lược. |