Quyết định 4538/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Quyết định 3952/2015/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 4538/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/11/2015 |
Ngày có hiệu lực | 13/11/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Phạm Đăng Quyền |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4538/2015/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 03 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM B, KHOẢN 3, ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 3952/2015/QĐ- UBND NGÀY 08/10/2015 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 5/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020;
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại Tờ trình số 2850/TTrLN-SLĐTBXH-STC ngày 28/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 3952/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ học nghề cho người khuyết tật tỉnh Thanh Hóa như sau:
“b) Mức hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại trong thời gian học nghề:
Người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại trong thời gian học nghề theo mức quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 và các văn bản hướng dẫn của Nhà nước thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |