Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ học nghề và ngoại ngữ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 2945/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/09/2014
Ngày có hiệu lực 10/09/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Trịnh Văn Chiến
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2945/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 10 tháng 09 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ MỨC HỖ TRỢ HỌC NGHỀ VÀ NGOẠI NGỮ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số: 1201/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012-2015;

Căn cứ Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012-2015;

Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính - Lao động Thương Binh và Xã hội tại Tờ trình số 2026/LN/STC-SLĐTBXH ngày 18/8/2014 về việc quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ cho lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đối tượng, mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề, học ngoại ngữ cho lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định tại Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ với các nội dung chính sau:

1. Đối tượng: Là người lao động có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Thanh Hóa (trừ lao động 7 huyện nghèo) thuộc các đối tượng sau:

a) Lao động là thân nhân chủ yếu của gia đình chính sách người có công với cách mạng; lao động là người dân tộc thiểu số; lao động thuộc hộ nghèo;

b) Lao động thuộc hộ cận nghèo;

c) Lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp mà không có đất bồi thường;

d) Lao động tham gia các chương trình đào tạo trình độ cao theo thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với nước tiếp nhận lao động hoặc theo các hợp đồng cung ứng giữa các doanh nghiệp Việt Nam với đối tác nước ngoài.

2. Mức chi phí đào tạo nghề

Quy định mức chi phí đào tạo nghề ngắn hạn (không quá 12 tháng/khóa học) cho từng nhóm nghề như sau:

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nhóm nghề đào tạo

Chi phí đào tạo

Ghi chú

1

Nhóm 1

3.500.000

 

2

Nhóm 2

2.500.000

 

3

Nhóm 3

2.000.000

 

(Chi tiết từng nhóm nghề có phụ biểu chi tiết kèm theo)

3. Nội dung và mức hỗ trợ

3.1. Đối với đối tượng quy định tại điểm a, khoản 1

a) Mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn

Mức hỗ trợ tối đa cho từng nghề theo nhóm nghề như sau:

- Nhóm 1: Mức hỗ trợ: 3.000.000đ/ học viên/ khóa

- Nhóm 2: Mức hỗ trợ: 2.500.000đ/ học viên/ khóa

- Nhóm 3: Mức hỗ trợ: 2.000.000đ/ học viên/ khóa

(Chi tiết có phụ lục 1 kèm theo)

[...]