ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 452/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 25
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN KHU
KINH TẾ, CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN
2021-2025, CÓ TÍNH ĐẾN NĂM 2030”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ “Phân bổ chỉ tiêu
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050, Kế
hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025”;
Căn cứ Công văn số 579-CV/TU
ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kon Tum về việc chủ trương
điều chỉnh định hướng phát triển Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
1213/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về ban
hành Đề án “Phát triển Khu kinh tế, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa
tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, có tính đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 23/TTr-BQLKKT ngày 18 tháng 7 năm 2022
về việc điều chỉnh một số nội dung trong Đề án “Phát triển khu kinh tế, các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, có tính đến
năm 2030”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh một số nội dung trong Đề án “Phát triển
Khu kinh tế, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021 - 2025, có tính đến năm 2030” đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum phê duyệt
tại Quyết định số 1213/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 (sau đây gọi tắt là Đề án). Cụ thể như sau:
1. Mục
tiêu phát triển:
Điều chỉnh mục tiêu phát triển (mục
tiêu cụ thể): Đến năm 2030 có 04 khu công nghiệp, với tổng diện tích khoảng
556,76 ha(1).
2. Định
hướng phát triển các khu công nghiệp (2):
- Giữ nguyên quy hoạch các khu
công nghiệp đã có trong quy hoạch Khu công nghiệp Việt Nam, gồm 03 khu công
nghiệp sau: (1) Khu công nghiệp Hòa Bình (60 ha, tại Phường Lê Lợi, thành phố
Kon Tum); (2) Khu công nghiệp Sao Mai (150 ha, tại xã Hòa Bình, thành phố
Kon Tum); (3) Khu công nghiệp Đăk Tô (146,76 ha, tại thị trấn Đăk Tô,
huyện Đăk Tô).
- Bổ sung quy hoạch Khu công
nghiệp sản xuất, chế biến dược liệu tập trung có quy mô diện tích khoảng 200 ha
tại xã Tân Cảnh và thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô.
- Giữ nguyên Khu công nghiệp Bờ
Y trong Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y nhưng điều
chỉnh giảm diện tích còn khoảng 385 ha và điều chỉnh vị trí đến vị trí mới tại
xã Đăk Kan, huyện Ngọc Hồi (gần Quốc lộ 14C). Khu công nghiệp Bờ
Y sẽ triển khai thực hiện sau năm 2030, trong giai đoạn này chỉ nghiên cứu, tổ
chức lập quy hoạch, chưa thực hiện đầu tư.
* Dự kiến đến năm 2030 có
04 khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh với tổng diện tích khoảng 556,76 ha.
3. Dự kiến
nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng Khu kinh tế, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
(3):
Tổng nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng
khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đến năm 2030 khoảng 103.134,68 tỷ
đồng.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Khoảng
59.741,5 tỷ đồng (trước mắt dự kiến nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ nguồn vốn
kêu gọi đầu tư và các nguồn vốn hợp pháp khác). Cụ thể:
+ Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế
Bờ Y: khoảng 57.989 tỷ đồng.
+ Khu công nghiệp: 0 đồng.
+ Cụm công nghiệp: khoảng
1.752,5 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
Ghi
chú: Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này thay thế Phụ
lục 6 kèm theo Quyết định số 1213/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum.
4. Các nội dung khác
không điều chỉnh, thực hiện theo Đề án đã được ban hành tại Quyết định số
1213/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Các Sở, ban ngành,
đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: theo
chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Đề án đảm bảo
hiệu quả.
2. Tiếp tục thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ đã được giao tại Quyết định số 1213/QĐ-UBND ngày 23
tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
Điều 3.
Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Giám đốc Sở
Công Thương; Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (t/d);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh và các tổ chức CTXH, XHNN
(p/h);
- Thành ủy; các Huyện ủy (p/h);
- Lưu: VT, HTKT.HMC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC 01
QUY HOẠCH VÀ DỰ KIẾN NHU CẦU
VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 452/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp
|
Vị trí
|
Giai đoạn 2021-2025 (*)
|
Giai đoạn 2026-2030 (*)
|
Ghi chú
|
Số KKT, KCN, CCN
|
Diện tích (ha)
|
Nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng (tỷ đồng)
|
Số KCN, CCN
|
Diện tích (ha)
|
Nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng (tỷ đồng)
|
Tổng số
|
Ngân sách
|
Kêu gọi đầu tư
|
Tổng số
|
Ngân sách
|
Kêu gọi đầu tư
|
|
Tổng cộng (A+B+C)
|
|
28.00
|
17,626.09
|
43,393.18
|
421.58
|
42,971.60
|
10.00
|
664.50
|
59,741.50
|
105.40
|
59,636.10
|
|
A
|
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
Huyện Ngọc Hồi
|
1
|
16,000.00
|
40,629.00
|
76.90
|
40,552.10
|
|
|
57,989.00
|
|
57,989.00
|
Đến năm 2030: Có 01 Khu kinh tế, diện
tích 16.000 ha với tổng nhu cầu vốn đầu tư khoảng 98.618 tỷ đồng
|
B
|
Khu công nghiệp
|
|
4
|
556.76
|
1,105.18
|
254.68
|
850.50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đến năm 2030: Có 04 KCN, diện tích 556,76
ha với tổng nhu cầu vốn đầu tư khoảng 1.105,18 tỷ đồng
|
1
|
Khu
công nghiệp Hòa Bình
|
Phường Lê Lợi, thành phố Kon Tum
|
1
|
60.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành đầu tư hạ tầng
|
2
|
Khu
công nghiệp Sao Mai
|
Xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum
|
1
|
150.00
|
254.68
|
254.68
|
|
|
|
|
|
|
Đang đầu tư hạ tầng, 100% vốn NSNN
|
3
|
Khu
công nghiệp Đăk Tô
|
Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
1
|
146.76
|
406.50
|
|
406.50
|
|
|
|
|
|
100% vốn kêu gọi nhà đầu tư
|
4
|
Bổ
sung quy hoạch: Khu công nghiệp sản xuất, chế biến dược liệu tập trung
|
Xã Tân Cảnh và thị trấn Đăk Tô
|
1
|
200.00
|
444.00
|
|
444.00
|
|
|
|
|
|
Bổ sung quy hoạch; 100% vốn kêu gọi nhà đầu
tư
|
C
|
Cụm công nghiệp
|
|
23.00
|
1,069.33
|
1,659.00
|
90.00
|
1,569.00
|
10.00
|
664.50
|
1,752.50
|
105.40
|
1,647.10
|
Đến năm 2030: Có 33 Cụm công nghiệp, diện
tích 1.733,825 ha với tổng nhu cầu vốn đầu tư khoảng 3.411,5 tỷ đồng
|
I
|
Tại thành phố Kon Tum
|
|
9
|
526.19
|
709.20
|
30.00
|
679.20
|
4.00
|
289.50
|
1,122.00
|
105.40
|
1,016.60
|
|
1
|
Cụm
công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Thanh Trung
|
Xã Vinh Quang, thành phố Kon Tum
|
1
|
70.29
|
58.60
|
|
58.60
|
|
|
|
|
|
Đã hoạt động
|
2
|
Cụm
công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Hòa Bình
|
Xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum
|
1
|
70.00
|
102.00
|
|
102.00
|
|
|
|
|
|
Đã hoạt động
|
3
|
Cụm
công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp H’Nor
|
Phường Lê Lợi, thành phố Kon Tum
|
1
|
18.30
|
42.60
|
|
42.60
|
|
|
|
|
|
Đã hoạt động
|
4
|
Cụm
công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp (ngành nghề phân loại, làm sạch, tái chế
phế liệu)
|
Tại 01 xã của thành phố Kon Tum
|
1
|
25.00
|
30.00
|
30.00
|
|
|
|
|
|
|
Đã quy hoạch, chưa thành lập
|
5
|
Bổ
sung quy hoạch: Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tại phường Ngô Mây và
xã Đăk Cấm, thành phố Kon Tum
|
Phường Ngô Mây và xã Đăk Cấm, thành phố
Kon Tum
|
1
|
62.60
|
|
|
|
|
|
630.00
|
105.40
|
524.60
|
Đã thành lập CCN, phê duyệt QHCT. Nhà nước
thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng; vốn đầu tư hạ tầng kêu gọi nhà đầu
tư
|
6
|
Bổ
sung quy hoạch 8 cụm công nghiệp tại khu vực phía Nam thành phố Kon Tum (quy
mô bình quân 70 ha/1 cụm công nghiệp)
|
xã Ia Chim và xã Hòa Bình, thành phố Kon
Tum
|
4
|
280.00
|
476.00
|
|
476.00
|
4.00
|
289.50
|
492.00
|
|
492.00
|
Bổ sung quy hoạch; 100% vốn kêu gọi nhà đầu
tư
|
II
|
Huyện Đăk Hà
|
|
3
|
114.38
|
202.00
|
30.00
|
172.00
|
1.00
|
75.00
|
127.50
|
-
|
127.50
|
|
1
|
Cụm
công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp, làng nghề thị trấn Đăk Hà
|
Huyện Đăk Hà
|
1
|
10.60
|
10.00
|
|
10.00
|
|
|
|
|
|
Đã hoạt động
|
2
|
Cụm
công nghiệp Đăk La
|
Huyện Đăk Hà
|
1
|
73.78
|
141.00
|
|
141.00
|
|
|
|
|
|
Đã hoạt động
|
3
|
Cụm
công nghiệp Đăk Mar
|
Huyện Đăk Hà
|
1
|
30.00
|
51.00
|
30.00
|
21.00
|
|
|
|
|
|
Đã hoạt động
|
4
|
Bổ
sung quy hoạch: 01 Cụm công nghiệp (dự kiến tại khu vực phía Nam huyện Đăk
Hà)
|
Huyện Đăk Hà
|
|
|
|
|
|
1.00
|
75.00
|
127.50
|
|
127.50
|
Bổ sung quy hoạch
|
III
|
Huyện Đăk Tô
|
|
2
|
74.76
|
156.00
|
30.00
|
126.00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Cụm
công nghiệp và Dịch vụ 24/4 thị trấn Đăk Tô
|
Huyện Đăk Tô
|
1
|
24.76
|
35.00
|
|
35.00
|
|
|
|
|
|
Đã hoạt động
|
2
|
Cụm
công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
Huyện Đăk Tô
|
1
|
50.00
|
121.00
|
30.00
|
91.00
|
|
|
|
|
|
Đã thành lập, chưa hoạt động
|
IV
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
3
|
199.00
|
338.30
|
-
|
338.30
|
1.00
|
50.00
|
85.00
|
-
|
85.00
|
|
1
|
Cụm
công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Đăk Nông
|
Huyện Ngọc Hồi
|
1
|
75.00
|
127.50
|
|
127.50
|
|
|
|
|
|
Đã quy hoạch, chưa thành lập; điều chỉnh
quy mô từ 50 ha lên 75 ha
|
2
|
Cụm
công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp xã Đăk Xú
|
Thị trấn Plei Kần và xã Đăk Kan, huyện,
Ngọc Hồi
|
1
|
74.00
|
125.80
|
|
125.80
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh vị trí Cụm công nghiệp từ xã
Đăk Xú đến vị trí mới tại thị trấn Plei Kần và xã Đăk Kan; điều chỉnh quy mô
từ 10 ha lên 74 ha
|
3
|
Bổ
sung quy hoạch: 01 Cụm công nghiệp (dự kiến tại xã Đăk Kan)
|
Huyện Ngọc Hồi
|
1
|
50.00
|
85.00
|
|
85.00
|
|
|
|
|
|
Bổ sung quy hoạch
|
4
|
Bổ
sung quy hoạch: 01 Cụm công nghiệp (dự kiến tại xã Sa Loong)
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
|
|
|
|
1.00
|
50.00
|
85.00
|
|
85.00
|
Bổ sung quy hoạch
|
V
|
Huyện Đăk Glei
|
|
1
|
20.00
|
34.00
|
-
|
34.00
|
1.00
|
50.00
|
85.00
|
-
|
85.00
|
|
1
|
Cụm
công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Đăk Sút, huyện Đăk Glei
|
Huyện Đăk Glei
|
1
|
20.00
|
34.00
|
|
34.00
|
|
|
|
|
|
Đã thành lập, chưa hoạt động
|
2
|
Bổ
sung quy hoạch: 01 Cụm công nghiệp
|
Huyện Đăk Glei
|
|
|
|
|
|
1.00
|
50.00
|
85.00
|
|
85.00
|
Bổ sung quy hoạch
|
VI
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
|
1
|
15.00
|
25.50
|
-
|
25.50
|
1.00
|
70.00
|
119.00
|
-
|
119.00
|
|
1
|
Cụm
công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Mô Pá
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
1
|
15.00
|
25.50
|
|
25.50
|
|
|
|
|
|
Đã quy hoạch, chưa thành lập
|
2
|
Bổ
sung quy hoạch: 01 Cụm công nghiệp (bám dọc Quốc lộ 14B)
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
|
|
|
|
|
1.00
|
70.00
|
119.00
|
|
119.00
|
Bổ sung quy hoạch
|
VII
|
Huyện Kon Plông
|
|
1
|
20.00
|
33.00
|
-
|
33.00
|
1.00
|
50.00
|
85.00
|
-
|
85.00
|
|
1
|
Cụm
công nghiệp huyện Kon Plông (dự kiến tại xã Măng Cành)
|
Huyện Kon Plông
|
1
|
20.00
|
33.00
|
|
33.00
|
|
|
|
|
|
Bổ sung quy hoạch
|
2
|
Bổ
sung quy hoạch: 01 Cụm công nghiệp (dự kiến tại xã Pờ Ê)
|
Huyện Kon Plông
|
|
|
|
|
|
1.00
|
50.00
|
85.00
|
|
85.00
|
Bổ sung quy hoạch
|
VIII
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
1
|
20.00
|
25.00
|
-
|
25.00
|
-
|
30.00
|
44.00
|
-
|
44.00
|
|
1
|
Cụm
công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Đăk Ruồng
|
Huyện Kon Rẫy
|
1
|
20.00
|
25.00
|
|
25.00
|
|
30.00
|
44.00
|
|
44.00
|
Đã thành lập, chưa hoạt động; giai đoạn 2026-2030
điều chỉnh quy mô từ 20 ha lên 50 ha
|
IX
|
Huyện Sa Thầy
|
|
1
|
50.00
|
85.00
|
-
|
85.00
|
1.00
|
50.00
|
85.00
|
-
|
85.00
|
|
1
|
Cụm
công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp thị trấn Sa Thầy
|
Huyện Sa Thầy
|
1
|
50.00
|
85.00
|
|
85.00
|
|
|
|
|
|
Đã thành lập, chưa hoạt động
|
2
|
Bổ
sung quy hoạch: 01 Cụm công nghiệp (dự kiến tại xã Sa Nhơn)
|
Huyện Sa Thầy
|
|
|
|
|
|
1.00
|
50.00
|
85.00
|
|
85.00
|
Bổ sung quy hoạch
|
X
|
Huyện Ia H’Drai
|
|
1
|
30.00
|
51.00
|
-
|
51.00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Cụm
công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Ia H’Drai
|
Huyện Ia H’Drai
|
1
|
30.00
|
51.00
|
|
51.00
|
|
|
|
|
|
Đã quy hoạch, chưa thành lập
|
* Ghi chú:
- Khu công nghiệp Bờ Y thuộc
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y chuyển sang thực hiện sau năm 2030. Trong
giai đoạn này chỉ nghiên cứu, tổ chức lập quy hoạch, chưa thực hiện đầu tư.
- Số liệu của từng giai đoạn
2021-2025 và 2026-2030 được tính riêng; không lũy kế.
(1) Được nêu tại gạch
đầu dòng thứ 2 điểm b mục 2 Điều 1 Quyết định số 1213/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum và gạch đầu dòng thứ 2 điểm 4 mục 2
phần I Chương 3 (trang 14) của Đề án.
(2) Được nêu tại
điểm b) mục 3 Điều 1 Quyết định số 1213/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh và tại điểm b) mục 2 phần II Chương 3: Định hướng phát triển
các Khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, có tính đến năm 2030 (trang 15) của
Đề án.
(3) Được nêu tại Mục
4 phần II Chương 3 (Trang 19) của Đề án.