BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
452/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI VỀ CHỦ ĐỘNG
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày
03 tháng 6 năm 2013 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và
bảo vệ môi trường;
Căn cứ Kết luận số 56-KL/TW ngày
23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực
hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày
11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị về định hướng
Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 140/NQ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển
năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày
21 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp tục thực
hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019
của Bộ Chính trị;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 855/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Kiểm soát ô nhiễm
môi trường trong hoạt động giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực
hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1055/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc
gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp
bách về bảo vệ môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày
18 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm
môi trường không khí;
Căn cứ Chương trình hành động số 228-CTr/VPBCS ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải về chủ động ứng phó biến đổi khí hậu,
tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi
trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Giao thông vận tải về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường
quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ;
Vụ trưởng các Vụ; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Cục trưởng các Cục
thuộc Bộ; Giám đốc các Ban quản lý dự án, Giám đốc các Sở
Giao thông vận tải; Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát triển GTVT; Hiệu trưởng Trường Cán bộ quản lý GTVT và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Đoàn TNCS HCM Bộ GTVT;
- Văn phòng BCS đảng Bộ GTVT;
- Sở GTVT các tỉnh, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, MTNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
VỀ CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 452/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 03
năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải)
Kế hoạch hành động của Bộ Giao thông
vận tải về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường
quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường giai đoạn 2021 - 2025 để cụ thể hóa
thực hiện các chủ trương, chính sách và chỉ đạo của Đảng, Nhà nước
về công tác tài nguyên, môi trường trong ngành GTVT nhằm phát triển giao thông
vận tải bền vững, thân thiện môi trường.
I. MỤC TIÊU
1. Về ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Lồng ghép ứng phó với biến đổi khí
hậu trong cập nhật, xây dựng mới 100% quy hoạch phát triển GTVT.
b) Từng bước nâng cao khả năng chống
chịu biến đổi khí hậu đối với kết cấu hạ tầng GTVT, nhất là tại khu vực miền
núi và đồng bằng sông Cửu Long.
c) Thực hiện giảm phát thải khí nhà
kính trong hoạt động GTVT, góp phần vào mục tiêu giảm 7,3% phát
thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường
(BAU) của quốc gia.
2. Về quản lý tài nguyên
a) Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng
tài nguyên thiên nhiên trong các hoạt động của ngành GTVT.
b) Tiếp tục thúc đẩy sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả; chuyển đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trong GTVT theo hướng
tăng tỷ lệ các nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
3. Về bảo vệ môi trường
a) 100% quy hoạch phát triển GTVT được
đánh giá môi trường chiến lược theo quy định.
b) 100% dự án đầu tư, công trình xây
dựng kết cấu hạ tầng giao thông thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy
định.
c) Kiểm soát cơ bản được nguồn gây ô
nhiễm môi trường trong hoạt động giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường
thủy nội địa và hàng hải, hàng không.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Nâng cao nhận
thức và ý thức trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân và đội ngũ cán bộ, công chức
ngành GTVT
a) Tiếp tục đẩy mạnh quán triệt,
tuyên truyền, hướng dẫn thi hành pháp luật, tạo sự thống nhất trong toàn Ngành
về nhận thức và hành động trong ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường; tổ chức thường xuyên hoạt động hưởng ứng các ngày
môi trường.
b) Tiếp tục lồng ghép nội dung về
thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, quản lý và sử
dụng đất, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, sử dụng năng lượng tái tạo,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, quản lý chất thải,
.v.v. trong công tác đào tạo, tập huấn cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động ngành GTVT.
c) Tuyên truyền, khuyến khích các tổ
chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông công cộng, phương tiện GTVT thân
thiện với môi trường.
d) Phát huy vai trò của truyền thông,
gia tăng số lượng, chất lượng tin, bài tuyên truyền, phổ biến về ứng phó với biến
đổi khí hậu, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường GTVT trên các ấn phẩm và
trên các trang thông tin điện tử.
đ) Kịp thời khen thưởng, biểu dương
các tổ chức, cá nhân có thành tích, sáng kiến trong công tác ứng phó với biến đổi
khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường GTVT.
2. Tăng cường khả
năng chống chịu biến đổi khí hậu đối với kết cấu hạ tầng GTVT
a) Lồng ghép thực hiện Kế hoạch quốc
gia thích ứng với biến đổi khí hậu trong công tác quy hoạch, kế hoạch đầu tư
phát triển GTVT giai đoạn 2021 - 2025; nâng cấp, cải tạo, xây dựng các
công trình giao thông đường bộ, đường thủy ở những vùng thường bị
đe dọa bởi lũ, lụt, nước biển dâng, đặc biệt khu vực đồng
bằng sông Cửu Long; nâng cấp, cải tạo, xây dựng
các công trình giao thông đường bộ có khả năng chống chịu với sạt lở đất khu vực
miền núi phía bắc và Tây Nguyên.
b) Rà soát sửa đổi bổ sung các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không nhằm
thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới,
công nghệ tiên tiến, vật liệu mới có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
d) Vận động, thu hút sự tham gia của
các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư, hỗ trợ triển
khai các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong GTVT.
đ) Tăng cường năng lực quan trắc khí
tượng thủy văn và năng lực dự báo, cảnh báo, truyền tin về thiên tai, hiện tượng
khí hậu cực đoan.
e) Phối hợp với các Bộ, ngành xây dựng
cơ sở dữ liệu biến đổi khí hậu, khung hệ thống giám sát và
đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng cường năng lực phân
tích, đánh giá tác động, rủi ro biến đổi khí hậu; hướng dẫn xác định, lựa chọn hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Nâng cao năng lực
quản lý phát thải khí nhà kính trong ngành GTVT
a) Tăng cường năng lực đội ngũ công
chức quản lý phát thải khí nhà kính trong toàn Ngành.
b) Xây dựng, ban hành hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật phục vụ công tác quản lý phát thải khí nhà kính trong ngành GTVT
phù hợp với Luật bảo vệ môi trường năm 2020 và các điều ước quốc tế trong lĩnh
vực hàng hải và hàng không mà Việt Nam là thành viên.
c) Xây dựng và triển khai hệ thống
giám sát, báo cáo, thẩm định (MRV) điện tử cho các hoạt động giảm phát thải khí
nhà kính ngành GTVT.
d) Thực hiện kiểm
kê khí nhà kính trong ngành GTVT định kỳ 02 năm một lần; nghiên cứu, cập nhật
các kịch bản giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong GTVT đến năm 2050 theo hướng
phát triển các-bon thấp.
đ) Xây dựng, triển khai Kế hoạch hành động giảm phát thải khí CO2 trong
hàng không dân dụng giai đoạn 2021 - 2025; nghiên cứu, đánh giá, chuẩn bị cho lĩnh vực hàng không tham gia vào thị trường tín chỉ
các-bon theo quy định của Tổ chức Hàng không dân dụng thế giới
(ICAO).
e) Nghiên cứu
xây dựng lộ trình quốc gia về giảm phát thải khí thải từ hoạt động của tàu biển
theo hướng dẫn của Tổ chức Hàng hải thế giới (IMO).
g) Xúc tiến hợp tác quốc tế, tranh thủ
nguồn lực hỗ trợ của cộng đồng quốc tế trong đào tạo nâng cao năng lực và xây dựng
chính sách, pháp luật về quản lý phát thải khí nhà kính trong GTVT.
4. Đẩy mạnh công tác
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong GTVT
a) Nghiên cứu xây dựng chương trình,
đề án quốc gia phát triển phương tiện giao thông vận tải, hệ thống giao thông vận
tải công cộng thân thiện với môi trường trong đó có phương tiện giao thông điện.
b) Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc về mức tiêu thụ nhiên liệu (năng lượng) đối với xe ô tô con
đến 09 chỗ ngồi và xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
nghiên cứu, xây dựng quy định về dán nhãn năng lượng cho xe ô tô điện, ô tô
hybrid điện, xe mô tô điện, xe gắn máy điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
c) Chủ động theo
dõi, tổ chức triển khai các quy định của IMO và ICAO về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực hàng hải và hàng không dân dụng.
d) Tiếp tục thúc đẩy phát triển vận tải
hàng hóa đa phương thức; nâng cao thị phần của hệ thống vận tải đường sắt, đường
thủy nội địa và vận tải biển.
đ) Nâng cao năng lực và chất lượng dịch
vụ vận tải hành khách công cộng tại các đô thị; đẩy nhanh
tiến độ đầu tư phương thức vận tải nhanh, khối lượng lớn như MRT, BRT tại Hà Nội
và TP. Hồ Chí Minh; ưu tiên đầu tư,
khai thác vận hành các loại xe buýt, xe taxi tiết kiệm nhiên liệu, thân thiện môi trường như: xe hybrid; xe sử dụng nhiên liệu
CNG, LPG; xe điện; .v.v.
e) Tăng cường ứng dụng năng lượng tái
tạo, công nghệ ít tiêu tốn năng lượng như pin năng lượng mặt trời, đèn LED,
.v.v. vào các hạng mục chiếu sáng, báo hiệu giao thông,
.v.v. trong dự án đầu tư và công trình bảo trì kết cấu hạ
tầng GTVT.
g) Mở rộng ứng dụng công nghệ thu phí
không dừng trên các tuyến quốc lộ, đường cao tốc.
h) Triển khai các giải pháp tiết kiệm
năng lượng trong hoạt động khai thác cảng hàng không, sân bay; tiếp tục nghiên
cứu tối ưu hóa đường bay, phương pháp bay nhằm tiết kiệm
nhiên liệu trong hoạt động bay.
5. Quản lý và sử dụng
hiệu quả tài nguyên trong các hoạt động của ngành GTVT
a) Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên
đất, giảm thiểu tác động đến cảnh quan thiên nhiên, hệ sinh thái trong lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển GTVT.
b) Lồng ghép thực hiện biện pháp sử dụng
tiết kiệm, hợp lý các loại vật liệu là tài nguyên thiên nhiên (đất, đá, cát sỏi,
.v.v.) trong các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông.
c) Nghiên cứu sử dụng vật liệu tái chế,
tái sử dụng đất đào, bùn cát nạo vét
trong đầu tư xây dựng và bảo trì kết cấu hạ tầng giao
thông.
6. Tăng cường bảo vệ
môi trường trong công tác quy hoạch, đầu tư phát triển và bảo trì kết cấu hạ tầng
GTVT
a) Rà soát bổ sung, sửa đổi và xây dựng
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, quy định kỹ thuật về bảo
vệ môi trường trong công tác quy hoạch, đầu tư phát triển và bảo trì kết cấu hạ tầng GTVT cho phù hợp với
Luật bảo vệ môi trường năm 2020.
b) Tuân thủ quy
định pháp luật về đánh giá môi trường chiến lược trong xây dựng, điều chỉnh các
quy hoạch phát triển GTVT.
c) Nâng cao chất lượng công tác lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường trong chuẩn bị
dự án đầu tư và công trình bảo trì kết cấu hạ tầng GTVT.
d) Lồng ghép các biện pháp giảm thiểu
tác động xấu đến môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch
bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, công trình bảo trì kết
cấu hạ tầng GTVT vào hồ sơ mời thầu và hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng.
đ) Tổ chức thực hiện nghiêm biện pháp
giảm thiểu tác động xấu đến môi trường
(nhất là các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế, giảm thiểu bụi, khí thải), công tác
quản lý chất thải, công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố môi
trường, sự cố tràn dầu và công tác quan trắc, giám sát môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
e) Thường xuyên kiểm tra, giám sát,
đôn đốc việc tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình
thi công xây dựng.
7. Kiểm soát phát thải
các loại chất thải từ hoạt động của phương tiện, thiết bị GTVT
a) Triển khai áp dụng tiêu chuẩn khí
thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới; nghiên cứu đề xuất
nâng cao mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu mới.
b) Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất quy định
về kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông trong xây dựng
Luật giao thông đường bộ sửa đổi; tổ chức mạng lưới cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy phù hợp với
Luật giao thông đường bộ sửa đổi; nghiên cứu áp dụng phương pháp kiểm tra có tải đối với xe ô tô đang lưu hành.
c) Rà soát sửa đổi, bổ sung hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngăn ngừa ô nhiễm đối
với phương tiện thủy nội địa, tàu biển theo quy định pháp luật của Việt Nam và
Công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
d) Xây dựng đề án gia nhập Công ước
quốc tế về kiểm soát và quản lý nước dằn và cặn lắng nước dằn tàu 2004 (Công ước BWM 2004), Công ước quốc tế Hồng Kông về tái sinh
tàu an toàn và thân thiện với môi trường năm 2010 (Công ước SR 2010).
đ) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát hoạt
động thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải từ phương tiện giao thông tại
nhà ga, cảng, bến.
e) Nâng cao năng lực, đầu tư phương
tiện, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công
tác kiểm định về bảo vệ môi trường đối với phương tiện, thiết bị GTVT.
g) Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ mới, vật liệu mới trong quản lý, xử lý chất thải từ hoạt động của
phương tiện, thiết bị GTVT.
8. Thúc đẩy doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ giao thông vận tải xanh
a) Đẩy mạnh thiết lập, triển khai quản
lý môi trường theo ISO 14001 và quản lý năng lượng theo ISO 5001.
b) Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tổ chức thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý hoặc hợp đồng với các tổ chức
có chức năng để vận chuyển, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại theo quy định;
thu gom, xử lý triệt để nước thải, đáp ứng quy chuẩn môi trường; thực hiện quan
trắc định kỳ các thông số môi trường
về nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung, .v.v. theo quy định.
c) Quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử
lý và giảm thiểu chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
theo quy định pháp luật và Chỉ thị số 10/CT-BGTVT ngày 07 tháng 10 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ GTVT.
d) Tổ chức triển khai Đề án phát triển
cảng xanh tại Việt Nam theo Quyết định số 2027/QĐ-BGTVT ngày 20/10/2020 của Bộ
Giao thông vận tải.
đ) Xây dựng năng lực và chủ động tổ
chức thực hiện công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường,
sự cố tràn dầu, sự cố tràn hóa chất trong phạm vi trách nhiệm theo quy định.
e) Hoàn thiện xây dựng bản đồ tiếng ồn
đối với các cảng hàng không, sân bay và phương án giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn
do hoạt động hàng không dân dụng.
g) Tăng cường đầu tư sử dụng công nghệ,
phương tiện, thiết bị mới, thân thiện môi trường nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng và giảm thiểu tác động gây ô nhiễm môi trường.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị căn cứ theo chức
năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức triển khai phù hợp các nhiệm
vụ và giải pháp của Kế hoạch hành động trong chương trình,
kế hoạch công tác hàng năm.
2. Giao trách nhiệm cụ thể cho một số
cơ quan, đơn vị như sau:
a) Vụ Môi trường:
- Là đầu mối theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện; tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện Kế hoạch hành động theo yêu
cầu.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ đề xuất, xây dựng kế hoạch nhiệm vụ môi trường, sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch
hành động.
- Chủ trì tham mưu thực hiện các nhiệm
vụ tại điểm b, c, d mục 3 và điểm a, e mục 6 Phần II.
b) Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì tham mưu
thực hiện các nhiệm vụ tại điểm đ mục 1 và điểm a mục 3 Phần II.
c) Vụ Kế hoạch - Đầu tư chủ trì tham
mưu thực hiện các nhiệm vụ tại điểm a mục 2, điểm a mục 5 và điểm b mục 6 Phần II.
d) Vụ Vận tải chủ trì tham mưu thực
hiện nhiệm vụ tại điểm d mục 4 Phần II.
đ) Vụ Khoa học - Công nghệ chủ trì
tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch khoa học - công nghệ để thực hiện
các nhiệm vụ tại điểm b, c mục 2 và điểm c mục 5 Phần II.
e) Cục Đăng kiểm
Việt Nam chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại điểm b mục 4 và điểm a, b, c, e mục
7 Phần II.
g) Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì thực
hiện các nhiệm vụ tại điểm e mục 3, điểm d mục 7 và điểm d mục 8 Phần II.
h) Cục Hàng không Việt Nam chủ trì thực
hiện nhiệm vụ tại điểm đ mục 3 Phần II; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cảng
hàng không, sân bay thực hiện nhiệm vụ tại điểm e mục 8 Phần II.
i) Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành
phố chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thực hiện
nhiệm vụ tại điểm đ mục 4 Phần II.
k) Viện Chiến lược và Phát triển GTVT chủ trì thực hiện nhiệm vụ tại điểm a mục 4 Phần II.
l) Trường Cán bộ quản lý GTVT chủ trì
thực hiện nhiệm vụ tại điểm b mục 1 Phần II.
m) Ban quản lý dự án và chủ đầu tư
các dự án đầu tư, các công trình bảo trì kết cấu hạ tầng GTVT chủ trì thực hiện
các nhiệm vụ tại điểm e mục 4, điểm b mục 5 và điểm c, d, đ mục 6 Phần II./.