Quyết định 451/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022

Số hiệu 451/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/04/2022
Ngày có hiệu lực 08/04/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đặng Văn Minh
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 451/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ ĐỘNG VẬT THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19/06/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19/01/2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ ban hành về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 về việc phê duyệt kế hoạch quốc gia phòng chống dịch cúm gia cầm (CGC) giai đoạn 2019-2025; số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 về việc phê duyệt “Chương trình Quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng (LMLM) giai đoạn 2021-2025”; số 972/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (DTLCP) giai đoạn 2020 - 2025; số 434/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch Quốc gia phòng, chống một số bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi, giai đoạn 2021-2030; số 1705/QĐ-TTg-CP ngày 12/10/2021 ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (CTMTQGGNBV) giai đoạn 2021 - 2025; số 1814/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục (VDNC) trên trâu, bò, giai đoạn 2022 - 2030; số 2151/QĐ-TTg ngày 21/12/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dại, giai đoạn 2022 - 2030; số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 phê duyệt CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025 và số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản; s 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 và số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12/8/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; s4117/BNN-TYngày 01/7/2021 về việc chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và bố trí kinh phí phòng chống bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2022; số 3486/LĐTBXH-VPQGGN ngày 06/10/2021 về việc xây dựng kế hoạch năm 2022 thực hiện CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025; số 9170/BNN-TY ngày 31/12/2021 về việc tổ chức triển khai Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh VDNC trên trâu, bò, giai đoạn 2022 - 2030” và số 17/BNN-TY ngày 05/01/2022 về việc tổ chức triển khai Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Dại, giai đoạn 2022 - 2030”.

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 767/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Kế hoạch Quốc gia phòng, chống bệnh cúm gia cầm giai đoạn 2019 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1548/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh DTLCP giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1827/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh LMLM giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 692/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống một số bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 312/QĐ-UBND ngày 11/3/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh VDNC trên trâu bò giai đoạn 2022 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1216/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 802/TTr-SNNPTNT ngày 18/3/2022, Báo cáo số 1006/BC-SNNPTNT ngày 04/4/202 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn 549/STC-HCSN&DN ngày 01/3/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022, với các nội dung sau:

1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022.

2. Đơn vị thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Quảng Ngãi; UBND của 13 huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

3. Đối tượng, tỷ lệ, địa bàn và thời gian thực hiện tiêm phòng

TT

Loại bệnh

Đối tượng tiêm phòng

Tỷ lệ và địa bàn thực hiện

Thời gian thực hiện

1

Bệnh lở mồm long móng (LMLM) gia súc

Trâu, bò từ: 04 tuần tuổi trở lên

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.

- Đợt 1: Tháng 5/2022

- Đợt 2: Từ tháng 11/2022

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi

2

Bệnh Cúm gia cầm

Gia cầm và chim cút từ 2 tuần trở lên.

- Huyện, thị xã, TP đồng bằng và Lý Sơn: Tiêm 100% các đàn gia cầm có số lượng từ 50 con trở lên.

- Huyện miền núi: Tiêm 100% các đàn gia cầm có số lượng từ 100 con trở lên.

- Đợt 1: Từ tháng 4/2022

- Đợt 2: Từ tháng 10/2022

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi

3

Bệnh Dại động vật

Chó, mèo từ 2 tháng tuổi trở lên

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 70% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.

- Tiêm đại trà vào tháng 5/2022.

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi.

4

Bệnh VDNC trâu bò

Trâu, bò, bê, nghé mọi lứa tuổi, kể cả con mẹ mang thai

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.

- Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng 3/2022;

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi.

5

Bệnh DTLCP

Lợn từ 2 tháng tuổi trở lên

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.

- Đợt 1: tháng 3/2022.

- Đợt 2: 9/2022.

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi.

6

Bệnh THT trâu bò

Trâu, bò từ 6 tháng tuổi trở lên.

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.

- Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng 6/2022;

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi.

7

Bệnh DTL cổ điển

Lợn từ 5 tuần tuổi trở lên

- Đợt 1: tháng 4/2022.

- Đợt 2: 10/2022.

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi.

8

Bệnh tai xanh

Lợn nái, đực giống

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.

Khi có dịch xảy ra

4. Vắc xin sử dụng tiêm phòng

TT

Loại bệnh

Loại vắc xin

Liều lượng

1

Bệnh LMLM gia súc

Theo Công văn chỉ đạo của Cục Thú y và Quyết định số 780/QĐ-SNNPTNT ngày 28/10/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Theo quy định của nhà sản xuất.

2

Bệnh Cúm gia cầm

3

Bệnh Dại động vật

4

Bệnh VDNC trâu, bò

5

Bệnh DTLCP

6

Bệnh THT trâu bò

7

Bệnh Dịch tả lợn cổ điển

5. Nhu cầu và nguồn vắc xin tiêm phòng năm 2022

a) Vắc xin bệnh LMLM cho trâu bò:

a.1) Tổng nhu cầu vắc xin cả năm 2022:

 

a.2) Nguồn vắc xin:

474.590 liều.

- Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV:

96.950 liều.

- Mua từ ngân sách tỉnh:

193.925 liều.

+ Vắc xin type O mua năm 2022:

144.225 liều.

+ Vắc xin LMLM năm 2021 chuyển sang:

49.700 liều.

(type O,A: 5.700 liều, type O: 44.000 liều)

- Mua từ ngân sách huyện năm 2022:

207.715 liều.

b) Vắc xin bệnh cúm gia cầm:

 

b.1) Tổng nhu cầu vắc xin cả năm 2022:

3.119.000 liều.

b.2) Nguồn vắc xin:

- Mua từ ngân sách tỉnh:

 

+ Mua từ ngân sách tỉnh năm 2022:

2.507.000 liều.

+ Mua từ ngân sách tỉnh năm 2021 chuyển sang:

601.000 liều.

- Mua từ ngân sách CTMTQGGNBV năm 2022:

11.000 liều.

c) Vắc xin bệnh dịch tả lợn cổ điển:

 

c.1) Tổng nhu cầu vắc xin DT lợn cả năm 2022:

377.810 liều.

c.2 ) Nguồn vắc xin:

 

- Mua từ CT MTQGGNBV năm 2022:

63.000 liều.

- Mua từ ngân sách huyện năm 2022:

314.810 liều.

d) Vắc xin bệnh THT trâu, bò:

 

d.1) Tổng nhu cầu vắc xin THT trâu bò năm 2022:

237.900 liều.

d.2) Nguồn vắc xin:

 

- Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV năm 2022:

48.450 liều.

- Mua từ ngân sách huyện:

189.450 liều.

đ) Vắc xin bệnh DTLCP

 

đ.1) Tổng nhu cầu vắc xin DTLCP năm 2022:

464.710 liều.

đ.2) Nguồn vắc xin:

 

- Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV năm 2022:

65.200 liều.

- Mua từ ngân sách huyện:

399.510 liều.

e) Vắc xin bệnh VDNC

 

e.1) Tổng nhu cầu vắc xin VDNC năm 2022:

254.715 liều.

e.2) Nguồn vắc xin:

 

- Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV năm 2022:

47.800 liều.

- Mua từ ngân sách huyện:

187.415 liều.

- Mua dự phòng chống dịch từ ngân sách tỉnh năm 2022:

19.500 liều.

g) Vắc xin bệnh Tai xanh: Không tổ chức tiêm định kỳ đại trà chỉ thực hiện tiêm phòng bao vây khi có dịch xảy ra.

Cụ thể nhu cầu và nguồn vắc xin các bệnh như sau:

XT

Loại vắc xin tiêm phòng

ĐVT

Nhu cầu vắc xin cả năm

Trong đó

Ngân sách tỉnh

CT MTQGGNBV

Ngân sách huyện

Năm 2022

Năm 2021 chuyển sang

Năm 2022

Năm 2021 chuyển sang

1

LMLM gia súc

Liều

474.590

144.225

49.700

96.950

 

207.715

2

Cúm gia cầm

Liều

3.119.000

2.507.000

601.000

11.000

 

 

3

DTL cổ điển

Liều

377.810

 

 

63.000

 

314.810

4

THT trâu bò

Liều

237.900

 

 

48.450

 

189.450

5

DTLCP

Liều

464.710

 

 

65.200

 

399.510

6

VDNC

Liều

254.715

19.500

 

47.800

 

187.415

7

Tai xanh lợn

 

Thực hiện tiêm bao vây khi có dịch xảy ra

Ghi chú: Riêng vắc xin LMLM gia súc: Ngân sách tỉnh mua năm 2022 là 144.225 liều (trong đó có 24.000 liều dự phòng tại Chi cục CNTY chống dịch)

[...]