Quyết định 4500/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đơn giá thay thế bồi thường, hỗ trợ về đất, tài sản vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên đất phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và Chính phủ Úc tài trợ (đoạn địa phận huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai)

Số hiệu 4500/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/12/2021
Ngày có hiệu lực 24/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Trọng Hài
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4500/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 24 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ ĐẤT, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI HOA MÀU TRÊN ĐẤT PHỤC VỤ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN KẾT NỐI GIAO THÔNG CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC DO NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á (ADB) VÀ CHÍNH PHỦ ÚC TÀI TRỢ (ĐOẠN ĐỊA PHẬN HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 949/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc” do ADB và Chính phủ Úc tài trợ;

Căn cứ Quyết định số 1423/TTg-QHQT ngày 16/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt khung chính sách Dự án “Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc” do ADB và Chính phủ Úc tài trợ;

Căn cứ Quyết định 2034/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Dự án đầu tư Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) và Chính phủ Úc tài trợ; Căn cứ Quyết định 1630/QĐ-BGTVT ngày 30/8/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) và Chính phủ Úc tài trợ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 750/TTr-STNMT ngày 06 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đơn giá thay thế bồi thường, hỗ trợ về đất, tài sản vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên đất phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và Chính phủ Úc tài trợ (đoạn địa phận huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai)

(Có phụ lục đơn giá thay thế chi tiết kèm theo)

Điều 2. UBND huyện Văn Bàn có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định khung chính sách của dự án và các quy định các quy định của pháp luật có liên quan..

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Văn Bàn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ký./.

 

Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT. UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND huyện Văn Bàn (05 bản),
- CVP, PCVP3;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh:
- Lưu: VT, QLDDT3, TNMT1,2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Hài

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT Ở
(Kèm theo Quyết định số: 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Tên đơn vị hành chính

Ký hiệu loại đất

Đơn vị tính

Đơn giá

Ghi chú

 

Xã Tân Thượng

 

 

 

 

1

Từ giáp ngầm cầu vượt cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến hết cây xăng Phúc Bình

ONT

đồng/m2

5.000.000

 

2

Từ cây xăng Phúc Bình đến giáp đất công ty Vinh Quang Thịnh

ONT

đồng/m2

3.500.000

 

3

Quốc lộ 279 tính từ chỉ giới xây dựng vào 20m về hai bên đường (Từ hết đất công ty Vinh Quang Thịnh đến giáp đất xã Sơn Thủy)

ONT

đồng/m2

500.000

 

 

Xã Sơn Thủy

 

 

 

 

4

Từ KM 99 + 900m (nhà ông Liệu) (QL279) đến KM 100 + 800m QL 279 (ông Đặng Văn Ton)

ONT

đồng/m2

180.000

 

5

Từ trạm biến áp thôn Khối Nghè đến hết trường THCS; từ KM 101 (QL279) đến cây xăng Quý Xa; từ KM 39 + 230m TL 151 (nhà ông Phạm Văn Hạnh) đến giáp đường 279

ONT

đồng/m2

185.000

 

6

KV2: Các vị trí đất còn lại

ONT

đồng/m2

135.000

 

 

Xã Khánh Yên Thượng

 

 

 

 

7

KV2: Thôn Noỏng. Noong Dờn. Văn Tiến (Sân Bay cũ. Bản Pi cũ). Nà Thái (Bản Thuông. cũ)

ONT

đồng/m2

160.000

 

 

Thị trấn Khánh Yên

 

 

 

 

8

Đường QL 279 (Từ cầu Ba Cô đến hết đất nhà Văn hóa tổ dân phố Nà Trang)

ODT

đồng/m2

1.500.000

 

9

Đường QL 279 Từ giáp đất nhà Văn hóa tổ dân phố Nà Trang đến hết đất thị trấn Khánh Yên

ODT

đồng/m2

1.200.000

 

10

Từ cầu Ba Cô đến ngõ 80 đường Quang Trung

ODT

đồng/m2

5.000.000

 

11

Từ SN 82, đường Quang Trung đến hết SN 301, đường Quang Trung (giao với đường Lê Quý Đôn)

ODT

đồng/m2

9.600.000

 

12

Từ SN 303, đường Quang Trung đến hết đất thị trấn Khánh Yên

ODT

đồng/m2

7.150.000

 

 

Xã Làng Giàng

 

 

 

 

13

Quốc lộ 279 (từ chỉ giới xây dựng vào 20 m về hai bên đường) Từ giáp thị trấn Khánh Yên (nhà Sự Mỵ) đến hết đất công an huyện

ONT

đồng/m2

4.000.000

 

14

Quốc lộ 279 (từ chỉ giới xây dựng vào 20 m về hai bên đường) Từ công an huyên đến suối cạn (cổng qua đường)

ONT

đồng/m2

2.500.000

 

15

Quốc lộ 279 (từ chỉ giới xây dựng vào 20 m về hai bên đường) Từ suối cạn đến hết đất UBND xã Làng Giàng

ONT

đồng/m2

1.500.000

 

16

Quốc lộ 279 (từ chỉ giới xây dựng vào 20 m về hai bên đường) Từ giáp đất UBND xã Làng Giàng đến chân dốc đá (ngã 3 lối rẽ vào thôn Lập Thành)

ONT

đồng/m2

700.000

 

17

KV2: Các vị trí đất còn lại

ONT

đồng/m2

135.000

 

 

Xã Hòa Mạc

 

 

 

 

18

Đất còn lại dọc theo QL 279 từ giáp xã Làng Giàng đến giáp xã Dương Quỳ

ONT

đồng/m2

350.000

 

19

Dọc QL 279 từ cây xăng Hòa Mạc đến ngã 3 Vằng Mục

ONT

đồng/m2

1.000.000

 

 

Xã Dương Quỳ

 

 

 

 

20

Đường QL 279 (từ mét số 01 đến mét số 20) Từ giáp đất ông Lự Quan Tư đến giáp đất xã Thẳm Dương

ONT

đồng/m2

1.000.000

 

21

Đường QL 279 (từ mét số 01 đến mét số 20) Từ giáp đất ông Lý Văn Nguyên đến giáp đất xã Hòa Mạc

ONT

đồng/m2

185.000

 

22

KV2: Các thôn 8, 9, 14

ONT

đồng/m2

160.000

 

23

KV2: Các vị trí đất còn lại

ONT

đồng/m2

135.000

 

 

Xã Thẳm Dương

 

 

 

 

24

KV2: Bản Thẳm (ven QL279)

ONT

đồng/m2

160.000

 

25

KV2: Các vị trí đất còn lại

ONT

đồng/m2

135.000

 

 

Xã Minh Lương

 

 

 

 

26

Đường QL 279 (Từ ngã 3 đi bản Dốc Lượn đến Khe Huổi Vàng (từ hành lang ATGT vào dưới 40m))

ONT

đồng/m2

1.000.000

 

27

Đường QL 279, Từ trường Tiểu học xã Minh Lương đến ngã 3 Minh Chiềng (hộ ông Đinh Danh Thiết) (từ hành lang ATGT vào dưới 40m)

ONT

đồng/m2

1.500.000

 

28

Đường QL 279, Từ hết đất ông Đinh Danh Thiết đến giáp cầu Nậm Mu (từ hành lang ATGT vào dưới 40m)

ONT

đồng/m2

1.000.000

 

29

KV2: Các vị trí đất còn lại

ONT

đồng/m2

135.000

 

 

Xã Nậm Xé

 

 

 

 

30

KV2: Thôn Tu Hạ

ONT

đồng/m2

160.000

 

31

KV2: Các vị trí đất còn lại

ONT

đồng/m2

135.000

 

 

[...]