Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Quyết định 450/QĐ-NHCS năm 2011 công bố hủy bỏ và bổ sung kèm theo Quyết định này thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của Ngân hàng Chính sách xã hội do Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành

Số hiệu 450/QĐ-NHCS
Ngày ban hành 24/02/2011
Ngày có hiệu lực 24/02/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ngân hàng Chính sách Xã hội
Người ký Hà Thị Hạnh
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Bộ máy hành chính

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 450/QĐ-NHCS

Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ HỦY BỎ VÀ BỔ SUNG THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Căn cứ Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 21/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Xét đề nghị của Tổ công tác thực hiện Đề án 30 Ngân hàng Chính sách xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố hủy bỏ và bổ sung kèm theo Quyết định này thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH), bao gồm:

1. Công bố hủy bỏ 35 thủ tục xử lý nợ bị rủi ro được ban hành theo Quyết định số 69/2005/QĐ-TTg ngày 04/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của NHCSXH (có danh mục của từng thủ tục kèm theo Quyết định này).

2. Công bố bổ sung 14 thủ tục xử lý nợ bị rủi ro được ban hành theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH (có danh mục và nội dung chi tiết của từng thủ tục kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 NHCSXH; Trưởng các ban chuyên môn nghiệp vụ có liên quan tại Hội sở chính; Giám đốc: Trung tâm đào tạo, Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở giao dịch và chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/cáo);
- Chủ tịch HĐQT, các T/viên HĐQT, CGTV NHCSXH;
- Ban TGĐ, KTT NHCSXH;
- Tổ công tác 30 NHCSXH;
- Các Ban tại Hội sở chính;
- TT Đào tạo, TT CNTT, Sở giao dịch;
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Website NHCSXH;
- Lưu Văn thư, Tổ CT30.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Hà Thị Hạnh

 

DANH MỤC

HỦY BỎ 35 THỦ TỤC XỬ LÝ NỢ BỊ RỦI RO CỦA NHCSXH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 450 /QĐ-NHCS ngày 24 /02/2011 của Tổng giám đốc NHCSXH)

1. Thủ tục xử lý miễn lãi nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với khách hàng là cá nhân (B-NCS-110838-TT).

2. Thủ tục xử lý miễn lãi nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với khách hàng là tổ chức kinh tế (B-NCS-110842-TT).

3. Thủ tục xử lý giảm lãi nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với khách hàng là cá nhân (B-NCS-110849-TT).

4. Thủ tục xử lý giảm lãi nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với khách hàng là tổ chức kinh tế (B-NCS-110851-TT).

5. Thủ tục xử lý miễn, giảm lãi nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ tại Hội sở chính NHCSXH (B-NCS-110919-TT).

6. Thủ tục xử lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với khách hàng là cá nhân có tham gia tổ TK&VV (trường hợp khách hàng chết) (B-NCS-111191-TT)

7. Thủ tục xử lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với khách hàng là cá nhân có tham gia tổ TK&VV (trường hợp khách hàng bị mất năng lực hành vi dân sự) (B-NCS-111194-TT).

8. Thủ tục xử lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với khách hàng là cá nhân có tham gia tổ TK&VV (trường hợp khách hàng bị mất tích) (B-NCS-111196-TT).

9. Thủ tục xử lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với khách hàng là cá nhân bị ốm đau thường xuyên phải điều trị dài ngày (B-NCS-111199-TT).

10. Thủ tục xử lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với khách hàng là cá nhân có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không nơi nương tựa (B-NCS-111201-TT).

11. Thủ tục xử lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với khách hàng là pháp nhân, tổ chức kinh tế vay vốn bị phá sản, giải thể (B-NCS-111202-TT).

12. Thủ tục xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ tại Hội sở chính NHCSXH (B-NCS-111209-TT).

13. Thủ tục xử lý miễn lãi nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện rộng (B-NCS-111214-TT).

[...]