Quyết định 45/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 45/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/10/2024
Ngày có hiệu lực 01/01/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Việt Văn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2024/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁC DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính Phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 18/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 26/6/2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ ý kiến của các đồng chí Thành viên UBND tỉnh (xin ý kiến qua phần mềm Quản lý văn bản);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & phát triển nông thôn tại Tờ trình số 95/TTr-SNN&PTNT ngày 26/8/2024 về đề nghị ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 257/BC-STC ngày 08/08/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể như sau:

1. Nuôi giữ đàn lợn giống gốc (cấp ông bà). Phụ lục số 01

2. Nuôi giữ đàn lợn đực khai thác tinh, sản xuất liều tinh lợn phục vụ thụ tinh nhân tạo cho đàn lợn nái. Phụ lục số 02.

3. Nuôi giữ đàn gà giống gốc. Phụ lục số 03.

4. Cải tạo nâng cao chất lượng đàn bò thịt, bò sữa bằng thụ tinh nhân tạo. Phụ lục số 04.

5. Bảo tồn, nuôi giữ giống gốc thủy sản truyền thống bản địa. Phụ lục số 05.

6. Đánh giá vườn tập đoàn giống cây ăn quả. Phụ lục số 06.

7. Lưu giữ, đánh giá tập đoàn vườn giống hoa cây cảnh. Phụ lục số 07.

8. Đánh giá thử nghiệm khả năng thích nghi của một số giống lúa mới vào sản xuất. Phụ lục số 08.

9. Hỗ trợ phục tráng, sản xuất một số giống lúa thuần. Phụ lục số 09.

10. Điều tra, khảo sát, đánh giá chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp. Phụ lục số 10.

11. Kiểm định, kiểm nghiệm giống cây trồng, phân tích đánh giá chất lượng đất, nước, phân bón phục vụ công tác quản lý nhà nước. Phụ lục số 11.

12. Chứng nhận chất lượng sản phẩm nông nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn. Phụ lục số 12.

13. Xây dựng vườn cung cấp vật liệu giống (vườn giống gốc) cây lâm nghiệp, cây lâm sản; vườn lưu trữ giống các loại cây lâm nghiệp, cây bản địa, cây lâm sản quý. Phụ lục số 13.

14. Tuần tra bảo vệ rừng phòng hộ; phát triển rừng. Phụ lục số 14.

(Chi tiết định mức kinh tế - kỹ thuật có phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn, kiểm tra giám sát chặt chẽ việc triển khai, thực hiện của các đơn vị bảo đảm đúng quy định; chịu trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ nội dung thẩm định trình ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT.

[...]