Quyết định 45/2005/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao do tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 45/2005/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/07/2005 |
Ngày có hiệu lực | 17/07/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Huỳnh Tấn Thành |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2005/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 7 tháng 7 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Thông tư 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 05/11/2004 của Bộ Tài chính và Ủy ban Thể dục Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao;
- Căn cứ Văn bản số 256/TT-HĐND ngày 24/6/2005 của Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Thể dục Thể thao;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể ngày ký. Bãi bỏ Mục I Phần A “Bản Quy định tạm thời chế độ, chính sách ngành thể dục thể thao” ban hành kèm theo Quyết định số 2797/QĐ-CTUBBT ngày 28/10/2003 và Điểm a Khoản 1.1 Điều 1 Quyết định số 601/QĐ-CTUBBT ngày 25/2/2004 của Chủ tịch UBND Tỉnh.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thể dục Thể thao, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM UBND TỈNH
BÌNH THUẬN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ DINH
DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45 /2005/QĐ-UBND ngày 07/7/2005 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Đối tượng và phạm vi áp dụng.
Quy định này quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao thuộc đội tuyển cấp tỉnh, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2: Nguồn kinh phí chi trả.
Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ chi tại Quy định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm và các nguồn thu hợp pháp khác của ngành thể dục thể thao và các địa phương theo quy định hiện hành của Nhà nước về phân cấp ngân sách Nhà nước.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3: Nội dung và mức chi.
1/ Chế độ dinh dưỡng (gồm tiền ăn và thuốc bồi dưỡng) được tính bằng tiền cho một ngày tập luyện thường xuyên, tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên, cụ thể như sau:
Đơn vị: đồng/người/ngày
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
|
a |
Tập luyện thường xuyên |
35.000 |
b |
Tập trung tập luyện |
45.000 |
c |
Thi đấu |
60.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
|
a |
Tập luyện thường xuyên |
30.000 |
b |
Tập trung tập luyện |
35.000 |
c |
Thi đấu |
45.000 |
3 |
Đội tuyển thiếu niên, nhi đồng tỉnh |
|
a |
Tập trung tập luyện |
25.000 |
b |
Thi đấu |
45.000 |
4 |
Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao |
|
|
Tập luyện thường xuyên |
20.000 |
5 |
Đội tuyển năng khiếu |
|
a |
Tập trung tập luyện |
25.000 |
b |
Thi đấu |
45.000 |
6 |
Đội tuyển huyện, thành phố |
|
a |
Tập luyện thường xuyên |
25.000 |
b |
Tập trung tập luyện |
35.000 |
c |
Thi đấu |
45.000 |
7 |
Đội tuyển thiếu niên, nhi đồng huyện, thành phố |
|
a |
Tập trung tập luyện |
20.000 |
b |
Thi đấu |
40.000 |