Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2016 về chuẩn y kết quả Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 449/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/03/2016
Ngày có hiệu lực 25/03/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Lê Quang Thích
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 449/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUẨN Y KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Kế hoạch số 5631/KH-UBND ngày 04/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Tổng điều tra, rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 21/TTr-SLĐTBXH ngày 17/3/2016 về việc đề nghị chuẩn y kết quả Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chuẩn y kết quả Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:

I. Hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015

- Tổng số hộ dân cư trên địa bàn: 342.986 hộ

- Hộ nghèo: 31.635 hộ, tỷ lệ: 9,22%

- Hộ cận nghèo: 31.475 hộ, tỷ lệ 9,18 %

Trong đó:

* Khu vực miền núi:

+ Hộ nghèo: 17.180 hộ, tỷ lệ: 28,76%

+ Hộ cận nghèo: 8.829 hộ, tỷ lệ 14,78 %

* Khu vực đồng bằng:

+ Hộ nghèo: 14.455 hộ, tỷ lệ: 5,10%

+ H cn nghèo: 22.646 hộ, tỷ lệ 8,00%

(Chi tiết đi vi tng địa phương theo phụ lục 1,2 đính kèm)

II. Hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020, áp dụng thực hiện t ngày 01/01/2016.

- Tổng số hộ dân cư trên địa bàn: 342.986 hộ

- Hộ nghèo: 52.100 hộ, tỷ iệ: 15,19%

- Hộ cận nghèo: 30.334 hộ, tỷ lệ 8,84%

Trong đó:

Chia theo khu vực miền núi và đồng bằng

* Khu vực miền núi:

[...]