Quyết định 449/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu thông tin công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số hiệu 449/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/03/2016
Ngày có hiệu lực 28/03/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Lê Văn Thành
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 449/2016/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 18 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU THÔNG TIN CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH VỀ BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Công chứng năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Thực hiện Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020";

Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 642/TTr-STP ngày 09/9/2015, Công văn 942/STP-BTTP ngày 16/12/2015 và Biên bản tổng hợp ý kiến Hội đồng thẩm định,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu thông tin công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Công an thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn, Hội Công chứng thành phố, các tổ chức hành nghề công chứng, công chứng viên, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- BTP (Cục BTTP, Cục KTrVB);
- TTTU, TTHĐNDTP;
- CT và các PCTUBNDTP;
- Đoàn ĐBQHTP;
- Các sở, ban, ngành tp;
- CA, VKSND, TAND, Cục THADS TP;
- NHNNVN cn Hi Phòng;
- UBND quận, huyện;
- Như Điều 3;
- CPVP;
- CV: NC, ĐC, TH;
- Công báo TP;
- Báo HP, Đài PHTHHP, Cổng TTĐTTP;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thành

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU THÔNG TIN CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH VỀ BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 449/2016/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về nguyên tắc hoạt động thông tin công chứng, cập nhật, tra cứu, cung cấp, sử dụng, lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Quy chế thông tin công chứng.

2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng, Văn phòng công chứng), các công chứng viên, Hội Công chứng thành phố, đơn vị qun lý thông tin công chứng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Thông tin công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản (sau đây gọi tt là thông tin công chứng) là các thông tin về hợp đồng, giao dịch đã được công chứng và các thông tin khác liên quan đến bất động sản; bao gồm: (a) thông tin về lịch sử quá trình diễn biến, tham gia giao dịch đã được công chứng của bất động sản, (b) thông tin cảnh báo, (c) thông tin ngăn chặn và (d) các thông tin khác có liên quan.

2. Thông tin về lịch sử quá trình diễn biến, tham gia giao dịch đã được công chứng của bất động sản: Là thông tin ghi nhận về các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất đng sản nhất định đã được công chứng; căn cứ thông tin này, công chứng viên xem xét, quyết định việc giải quyết yêu cầu công chứng đảm bảo phù hợp quy định pháp luật.

3. Thông tin cảnh báo: Là thông tin do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp, yêu cầu liên quan đến bất động sản nhất định, có ý nghĩa cảnh báo cho các công chứng viên để kiểm tra, xem xét, xác minh trước khi giải quyết yêu cầu công chứng.

4. Thông tin ngăn chặn: Là thông tin do các cơ quan nhà nước yêu cầu ngăn chặn, dừng, tạm dừng giao dịch bằng văn bản hoặc các thông tin khác cho thấy việc công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản nhất định là trái quy định của pháp luật.

[...]