Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu công chứng do tỉnh Hải Dương ban hành

Số hiệu 11/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/06/2017
Ngày có hiệu lực 20/06/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Dịch vụ pháp lý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2017/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 09 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG CHỨNG TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu công chứng tỉnh Hải Dương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy,
- TT HĐND tnh;
- Đoàn đại biểu QH tnh;
- LĐ UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT.NC

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Dương Thái

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG CHỨNG TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2017 của y ban nhân dân tnh Hải Dương)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định việc quản lý, cung cấp thông tin và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng tỉnh Hải Dương.

Quy chế này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, cung cấp thông tin và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng tại tỉnh Hải Dương.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Cơ sở dữ liệu công chứng tỉnh Hải Dương (sau đây gọi tắt là Cơ sở dữ liệu) bao gồm thông tin ngăn chặn, Phn mm quản lý hồ sơ công chứng (sau đây gọi tắt là Phần mềm).

2. Văn bản ngăn chặn: Là văn bản của cơ quan thẩm quyền theo quy định pháp luật đề nghị ngừng công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản, cá nhân, tổ chức. Văn bản ngăn chặn là căn cứ pháp lý đCông chứng viên xem xét việc không thực hiện việc công chứng hợp đồng, giao dịch có liên quan. Cơ quan yêu cầu ngăn chặn chịu trách nhiệm về yêu cầu của mình.

3. Văn bản giải tỏa ngăn chặn: Là văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung hủy bviệc ngăn chặn của chính cơ quan đó trước đây hoặc của cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định pháp luật. Cơ quan yêu cầu giải tỏa chịu trách nhiệm về yêu cầu của mình.

4. Thông tin tham khảo: Là văn bản yêu cầu hoặc hủy bỏ yêu cầu ngăn chặn việc công chứng hợp đồng, giao dịch của cá nhân, tổ chức không phải là cơ quan có thẩm quyền. Cá nhân, tổ chức yêu cầu ngăn chn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đn của các yêu cầu của mình cũng như về các hậu quả xảy ra do yêu cầu của mình.

Điều 3. Nguyên tắc cung cấp thông tin và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng

1. Việc cung cấp thông tin cho cơ sở dữ liệu công chứng phải chính xác, kịp thời.

[...]