BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4485/QĐ-BNN-CB
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH CƠ GIỚI HÓA SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số
3642/QĐ-BNN-CB ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc phê duyệt Đề án đẩy mạnh cơ giới hóa sản
xuất nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chế
biến nông lâm thủy sản và nghề muối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện Quyết định số 3642/QĐ-BNN-CB ngày
08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Đề án đẩy mạnh
cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NNPTNT;
- Đảng ủy Bộ NNPTNT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, CB (170 bản).
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH CƠ GIỚI HÓA SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠO ĐỘNG LỰC TÁI CƠ CẤU
NGÀNH NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 4485/QĐ-BNN-CB ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT)
I. MỤC TIÊU
1. Tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả đề án “Đẩy mạnh cơ giới hóa tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp”, góp
phần thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
2. Đến năm 2020
thực hiện được mục tiêu và các chỉ tiêu cơ bản về cơ giới
hóa sản xuất nông nghiệp của đề án;
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Phổ biến và quán triệt chủ
trương, nội dung Đề án đến các cơ quan, đơn vị và các địa phương
- Tổ chức phổ biến Đề án và Kế hoạch
hành động triển khai Đề án đến các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Truyền thông về Đề án kịp thời,
chính xác nhằm thống nhất nhận thức và quyết tâm thực hiện
Đề án trong toàn ngành.
2. Tổ chức sản xuất nông nghiệp
theo hướng tập trung, hình thành cánh đồng lớn gắn với lợi thế từng vùng và thị
trường
- Xác định lợi thế của từng vùng, lựa
chọn loại máy móc, thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất của từng loại, giống cây, con cụ thể;
- Rà soát quy hoạch, chỉ đạo sản xuất
theo hướng tập trung chuyên canh, hình thành cánh đồng lớn nhằm tạo điều kiện
cho nông dân, doanh nghiệp, các tổ chức sản xuất nông nghiệp
áp dụng nhanh cơ giới hóa vào các khâu từ sản xuất - bảo quản - chế biến - vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm theo quy hoạch phát
triển sản xuất ngành nông nghiệp được
phê duyệt;
3. Khuyến khích đầu tư máy móc,
thiết bị vào sản xuất nông nghiệp
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ về
cơ giới hóa, cơ giới hóa đồng bộ sản
xuất nông nghiệp, trước tiên là với thâm canh các loại cây trồng chính (lúa, mía, ngô, sắn, rau màu...) ở những vùng sản xuất tập trung, hàng hóa.
- Đẩy mạnh công tác dồn điền, đổi thửa; đầu tư xây
dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn bao gồm: Quy
hoạch, cải tạo, san phẳng
đồng ruộng, kiên cố hóa hệ thống tưới,
tiêu; giao thông nội đồng.
- Rà soát, đề xuất bổ sung các chính
sách khuyến khích đầu tư máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp;
4. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng và
chuyển giao khoa học công nghệ, đào tạo nhân lực về
cơ điện nông nghiệp
- Đề xuất, chuyển giao các kết quả
nghiên cứu của các đề tài, dự án về cơ điện nông nghiệp theo Quyết định số 986/BNN-KHCN ngày 09/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về thúc đẩy
nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
- Xây dựng các mô hình trình diễn về cơ giới hóa đồng bộ sản xuất nông nghiệp trước tiên là với
thâm canh lúa, mía ở những vùng sản xuất tập trung, hàng hóa.
- Tăng cường công tác chuyển giao các
tiến bộ kỹ thuật về cơ điện nông nghiệp thông qua các mô
hình khuyến công nông nghiệp.
- Rà soát, bổ sung, đề xuất xây dựng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về cơ điện nông nghiệp, quản lý chất lượng máy nông nghiệp.
- Tăng cường đào tạo nghề cơ khí, vận hành máy móc, thiết bị trong sản xuất nông nghiệp cho nông
dân đặc biệt là các lớp tập huấn ngắn hạn, tại chỗ thông
qua công tác khuyến công, hội thảo trình diễn... huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho người sử dụng
máy, thiết bị trong sản xuất nông nghiệp.
5. Đẩy mạnh công nghiệp chế tạo
máy, thiết bị phục vụ nông nghiệp
- Thực hiện kế hoạch số
3073/QĐ-BNN-CB ngày 09/7/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về kế hoạch thực hiện Chỉ thị số
16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
việc tháo gỡ khó khăn đẩy mạnh thực hiện chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam.
- Phối hợp với Bộ Công Thương tập
trung phát triển các nhóm máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp theo
Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày
09/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Đẩy mạnh các dự án chế tạo máy, thiết bị sản xuất nông nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất
trong nông nghiệp theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày
14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Về
cơ chế, chính sách
- Đánh giá tổng kết, đề xuất sửa đổi
Quyết định 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp phù hợp với tình hình mới;
- Phối hợp với các Bộ, ngành, địa
phương triển khai thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm
2013 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính
sách để thúc đẩy cơ giới hóa và giảm tổn thất sau thu hoạch.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trên cơ sở Bảng phụ lục phân công nhiệm
vụ kèm theo dưới đây, giao trách nhiệm tổ chức thực hiện cho các đơn vị như
sau:
1. Cục Chế biến nông lâm thủy sản
và nghề muối
- Chủ trì phối hợp với các Cục, vụ chức
năng và địa phương triển khai thực hiện Đề án.
- Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện
hàng năm và đột xuất theo yêu cầu của Bộ, đề xuất sửa đổi, bổ sung Đề án khi cần
thiết.
2. Các Cục, Vụ và các đơn vị liên
quan
- Theo chức năng nhiệm vụ được giao,
phối hợp với Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối trong việc triển khai thực hiện Đề án.
- Xây dựng kế hoạch hành động, định kỳ
báo cáo hàng năm và đột xuất gửi cho
Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối tổng hợp theo yêu cầu của Bộ.
3. Các địa phương
Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho cấp
ủy, chính quyền địa phương:
- Xây dựng và
ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án, định kỳ báo cáo hàng năm và đột xuất gửi Cục Chế biến
nông lâm thủy sản và nghề muối tổng hợp theo yêu cầu của Bộ.
- Phối hợp với Cục Chế biến nông lâm
thủy sản và nghề muối triển khai thực hiện Đề án.
- Đề xuất các chương trình, dự án để
triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Các hiệp hội ngành hàng và
doanh nghiệp
- Hiệp hội từng
ngành hàng xây dựng kế hoạch và phối hợp với Cục Chế biến
nông lâm thủy sản và nghề muối trong
việc triển khai thực hiện; định kỳ báo
cáo hàng năm và
đột xuất gửi cho Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối tổng hợp theo yêu cầu của Bộ.
- Các doanh nghiệp: xây dựng kế hoạch
hành động theo hướng đẩy mạnh các hoạt động liên doanh, liên kết để đầu tư máy, thiết bị, công nghiệp hỗ trợ phục vụ sản xuất nông nghiệp. Đề xuất với địa phương và Chính phủ những vấn đề cần tập trung giải quyết để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các nội dung của Đề án./.
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Phổ biến, quán triệt đề án, xây dựng kế hoạch
thực hiện
|
Cục Chế biến NLTS và NM
|
Các Tổng cục,
Cục, Vụ, Viện, Địa phương, Hội CKNN
|
2015-2016
|
2
|
Tổ chức sản xuất nông nghiệp
theo hướng tập trung, hình thành cánh đồng lớn gắn với lợi thế từng vùng và
thị trường
|
|
|
|
2.1
|
Xác định lợi thế của từng vùng, lựa
chọn loại máy móc, thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất
của từng loại cây, con và vùng cụ thể;
|
Cục Chế biến NLTS và NM
|
Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện, Trường, Hội, Hiệp hội
có liên quan, Sở NNPTNT các tỉnh
|
|
2.2
|
Rà soát quy hoạch, chỉ đạo sản xuất
theo hướng tập trung chuyên canh, hình thành cánh đồng lớn nhằm tạo điều kiện
cho nông dân, doanh nghiệp, các tổ chức sản xuất nông nghiệp áp dụng nhanh cơ giới hóa vào
các khâu từ sản xuất - bảo quản - chế biến - vận chuyển
và tiêu thụ sản phẩm theo quy hoạch phát triển sản xuất ngành nông nghiệp được
phê duyệt;
|
Cục Trồng trọt
|
Cục Chế biến NLTS và NM, các Tổng cục,
Cục, Vụ liên quan, Sở NNPTNT các tỉnh
|
2016-2020
|
3
|
Khuyến khích đầu tư máy móc, thiết
bị phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ về
cơ giới hóa, cơ giới hóa đồng bộ sản xuất nông nghiệp của
đề án, trước tiên là với thâm canh các loại cây trồng
chính (lúa, mía, ngô, sắn, rau màu…) ở những vùng sản xuất tập trung, hàng hóa.
|
Cục Chế biến NLTS và NM
|
Vụ KHCN, các Tổng cục, Cục liên quan, các Sở
NNPTNT, các doanh nghiệp
|
|
3.2
|
Đẩy mạnh công tác dồn điền, đổi thửa;
đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn bao gồm: Quy hoạch, cải tạo, san phẳng đồng ruộng, kiên cố hóa hệ thống tưới, tiêu; giao thông nội đồng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành
phố trực thuộc TW
|
Các sở ban ngành có liên quan ở địa
phương
|
2016-2020
|
3.3
|
Rà soát, đề xuất bổ sung các chính
sách khuyến khích đầu tư máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp;
|
Cục Chế biến NLTS và NM
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016-2020
|
4
|
Đẩy mạnh
nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ, đào tạo nhân lực về cơ
điện nông nghiệp
|
|
|
|
4.1
|
Đề xuất, chuyển giao các kết quả
nghiên cứu của các đề tài, dự án về cơ điện nông nghiệp theo
Quyết định số 986/BNN-KHCN ngày 09/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ phục
vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững
|
Cục Chế biến NLTS và NM
|
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường;
Viện Cơ điện NN&CNSTH; Học Viện nông nghiệp Việt Nam; các tổ chức, cá
nhân
|
2016-2020
|
4.2
|
Xây dựng các mô hình trình diễn về
cơ giới hóa đồng bộ sản xuất nông nghiệp,
trước tiên là với thâm canh lúa, mía ở những vùng sản xuất tập trung, hàng hóa.
|
Viện Cơ điện NN&CNSTH
|
Các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan
|
2016-2020
|
4.3
|
Tăng cường công tác chuyển giao các
tiến bộ kỹ thuật về cơ điện nông nghiệp thông qua các mô hình khuyến công
nông nghiệp.
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
Các cơ quan, đơn vị và địa phương
có liên quan
|
2016-2020
|
4.4
|
Rà soát, bổ sung,
đề xuất các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối về cơ điện nông
nghiệp, quản lý chất lượng máy nông nghiệp
|
Cục Chế biến NLTS và NM
|
Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện và các
đơn vị có liên quan
|
2016-2020
|
4.5
|
Nghiên cứu, tổ chức các chương
trình đào tạo nghề cơ khí nông nghiệp; hướng dẫn, huấn
luyện an toàn vệ sinh lao động cho người sử dụng máy, thiết bị trong sản xuất nông nghiệp
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
Cục Chế biến NLTS và NM, các Cục, Vụ
liên quan, Sở NNPTNT các tỉnh, các doanh nghiệp
|
|
5
|
Đẩy mạnh công nghiệp chế tạo máy, thiết bị phục vụ nông nghiệp
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện kế hoạch số
3073/QĐ-BNN-CB ngày 09/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc
tháo gỡ khó khăn đẩy mạnh thực
hiện chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam.
|
Cục Chế biến NLTS và NM
|
Bộ Công Thương, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Sở NNPTNT các tỉnh, các doanh nghiệp
|
2016-2020
|
5.2
|
Phối hợp với Bộ Công Thương tập
trung phát triển các nhóm máy móc,
thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp theo Quyết định số
880/QĐ-TTg ngày 09/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Cục Chế biến NLTS và NM
|
Bộ Công Thương, các cơ quan, đơn vị
có liên quan, các doanh nghiệp
|
|
5.3
|
Đẩy mạnh các dự án chế tạo máy, thiết bị sản xuất
nông nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp theo Quyết định số
68/2013/QĐ-TTg và ngày
14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Cục Chế biến NLTS và NM
|
Bộ Công Thương, các cơ quan, đơn vị
có liên quan, Sở NNPTNT các tỉnh, các doanh nghiệp
|
2016-2020
|
6
|
Về cơ chế, chính sách
|
|
|
|
6.1
|
Đánh giá tổng kết, đề xuất sửa đổi Quyết định 68/2013/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp phù hợp tình hình mới;
|
Cục Chế biến NLTS và NM
|
Ngân hàng Nhà nước VN, Bộ Công
Thương, các địa phương
|
2016-2020
|
6.2
|
Phối hợp với các
Bộ, ngành, địa phương Triển khai Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính
phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn
|
Vụ Kế hoạch
|
Các Cục, Vụ, Bộ ngành, địa phương
|
2016-2020
|
6.3
|
Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính
sách để thúc đẩy cơ giới hóa và giảm tổn thất sau thu hoạch.
|
Cục Chế biến NLTS và NM
|
Các viện Nghiên cứu; Các tổng cục, cục, vụ liên quan, Sở NNPTNT các tỉnh; các doanh nghiệp
|
2016-2020
|