BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4480/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THÉP SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ THÉP NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
44/2013/TTLT-BCT-BKHCN ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương và
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước
và thép nhập khẩu.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học và Công nghệ, Vụ Công nghiệp nặng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước
và thép nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 6 năm 2014.
Điều 3. Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Công
nghiệp nặng, Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, PC, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4480 /QĐ-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý chất lượng thép sản xuất
trong nước và thép nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Tên thủ tục
hành
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục cấp Quyết định chỉ định phòng thử nghiệm
chất lượng thép
|
Chỉ định thử nghiệm chất lượng thép
|
Bộ Công Thương
|
2
|
Thủ tục cấp Quyết định kiểm tra chất lượng thép
nhập khẩu tại nguồn (tại nước xuất khẩu)
|
Kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu tại nguồn
|
Bộ Công Thương
|
3
|
Thủ tục cấp Quyết định miễn giảm kiểm tra chất lượng
thép theo lô hàng hóa
|
Kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu theo lô hàng
hóa
|
Bộ Công Thương
|
4
|
Thủ tục cấp bản xác nhận đăng ký năng lực sản xuất,
nhu cầu và mục tiêu sử dụng thép quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch
số 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN
|
Xác nhận đăng ký năng lực sản xuất, nhu cầu và mục
tiêu sử dụng thép
|
Bộ Công Thương
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
1. Thủ tục cấp
Quyết định chỉ định phòng thử nghiệm chất lượng thép
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ (gửi qua
đường bưu điện) đến Bộ Công Thương; địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm,
Hà Nội.
- Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ,
đầy đủ của hồ sơ. Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương tiến hành xem xét hồ sơ, thực
hiện đánh giá năng lực thực tế tại cơ sở (nếu cần) và ra quyết định chỉ định tổ
chức thử nghiệm chất lượng thép. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định
không quá 03 năm.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ hoặc không đồng ý cấp phép, Bộ Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ hoặc nêu rõ lý do không chỉ định.
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đăng ký chỉ định đánh giá sự
phù hợp theo mẫu quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN ban hành ngày 08
tháng 4 năm 2009;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
lĩnh vực hoạt động thử nghiệm;
- Danh sách thử nghiệm viên đáp ứng
yêu cầu theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu
chuẩn và quy trình thử nghiệm tương ứng với sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi
trường đăng ký chỉ định theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN;
- Mẫu Phiếu kết quả thử nghiệm;
- Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng
yêu cầu khác theo quy định (nếu có);
- Chứng chỉ công nhận năng lực thử
nghiệm do tổ chức công nhận cấp (nếu có);
- Kết quả hoạt động thử nghiệm đã thực
hiện trong lĩnh vực đăng ký của một năm gần nhất (nếu có);
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức thử nghiệm có nhu cầu đăng ký
được chỉ định thử nghiệm chất lượng thép.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ
Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm
chất lượng thép của Bộ Công Thương.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư liên tịch số
44/2013/TTLT-BCT-BKHCN ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2014 quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất
trong nước và thép nhập khẩu.
2. Thủ tục cấp
Quyết định kiểm tra chất lượng thép tại nước xuất khẩu (kiểm tra tại nguồn)
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ (gửi qua
đường bưu điện) đến Bộ Công Thương; địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm,
Hà Nội.
- Sau khi tiếp nhận đầy đủ Hồ sơ theo
quy định, Bộ Công Thương thông báo cho Tổ
chức, cá nhân nhập khẩu biết để chuyển 01 Bộ Hồ sơ cho Tổ chức Chứng nhận/Giám
định được chỉ định. Tổ chức Chứng nhận/Tổ chức Giám định được chỉ định căn cứ
vào Hồ sơ đăng ký kiểm tra để lên kế hoạch kiểm tra và trình Bộ Công Thương phê
duyệt. Sau khi phê duyệt kế hoạch kiểm tra, trong thời gian 20 ngày làm việc, Bộ
Công Thương sẽ ban hành quyết định- thành lập đoàn kiểm tra với các thành viên
theo quy định của Thông tư liên tịch số 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, Bộ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn xin đăng ký kiểm tra tại nguồn
đính kèm danh mục các loại sản phẩm đăng ký kiểm tra tại nguồn và tiêu chuẩn áp
dụng cho các loại sản phẩm này; tên, địa chỉ, địa chỉ website, thông tin khái
quát của nhà máy kiểm tra.
- Công văn mời của Nhà máy sản xuất
thép đăng ký kiểm tra tại nguồn có cam kết chấp thuận bố trí cho Đoàn đánh giá
đến kiểm tra tại các dây chuyền sản xuất, cung cấp quy trình công nghệ, quy trình
kiểm soát chất lượng sản phẩm, thiết bị, chấp thuận cho lấy mẫu thử nghiệm đối
với các sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm đăng ký kiểm tra và cung cấp đầy đủ
các tài liệu có liên quan khác khi có yêu cầu của Đoàn;
- Tài liệu kỹ thuật (catalogue) của sản
phẩm trong đó có mô tả rõ tên gọi, quy cách, các chỉ tiêu chất lượng, mức quy định của tiêu chuẩn áp dụng;
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp
dụng đính kèm các chứng chỉ công nhận, tài liệu về hệ thống quản lý chất lượng
của nhà máy (nếu có);
- Sơ đồ tổ chức bộ máy (Hồ sơ pháp
nhân, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp);
- Sơ đồ quy trình sản xuất các loại sản
phẩm đăng ký kiểm tra chất lượng tại nguồn;
- Quy trình kiểm soát chất lượng quá
trình sản xuất (từ đầu vào đến khi hình thành sản phẩm bao gồm cả quá trình bao
gói, xếp dỡ, lưu kho và vận chuyển sản phẩm);
- Danh sách các thiết bị thử nghiệm
đang sử dụng trong việc kiểm soát chất lượng sản phẩm tại nhà máy sản xuất;
tình trạng hiệu chuẩn/kiểm định và giấy chứng nhận hiệu chuẩn/kiểm định của các
thiết bị thử nghiệm;
- Một bản photocopy cho các loại tiêu
chuẩn khai báo áp dụng cho các loại sản phẩm đăng ký kiểm tra tại nguồn;
- Giấy chứng nhận chất lượng (Mill
Test Certificate) cho từng loại sản phẩm đăng ký kiểm tra tại nguồn;
- Nhãn của sản phẩm;
- Kế hoạch dự kiến ngày bắt đầu thực
hiện công tác kiểm tra;
- Số lượng: 04 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Tối thiểu là 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Chưa
bao gồm thời gian hoàn thiện Hồ sơ, Thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được chỉ định).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ
Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Vụ Công
nghiệp nặng - Bộ Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định miễn kiểm tra chất lượng
thép trong 03 năm.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư liên tịch số
44/2013/TTLT-BCT-BKHCN ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2014 quy định về quản lý
chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.
3. Thủ tục cấp
Quyết định miễn, giảm kiểm tra chất lượng thép theo lô hàng hóa
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ (gửi qua đường bưu điện) đến Bộ Công Thương; địa chỉ:
54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Sau khi nhận đầy đủ Hồ sơ hợp lệ,
trong khoảng thời gian (10) ngày làm việc,
Bộ Công Thương sẽ xem xét, trả lời việc miễn, giảm kiểm tra chất lượng thép nhập
khẩu.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, Bộ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị miễn, giảm kiểm tra chất
lượng;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân);
- Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa: 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức,
cá nhân);
- Vận đơn (3 lần nhập khẩu trước): 03
bản (có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân);
- Chứng chỉ chất lượng: 01 bản (có
đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân).
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: (10) mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thả tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ
Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định miễn kiểm tra chất lượng
thép.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đối với sản phẩm thép do cùng
một người sản xuất với khối lượng lần sau không vượt quá trung bình của 3 lần
nhập khẩu trước thì sau 3 lần kiểm tra chất lượng liên tiếp, nếu đạt yêu cầu
thì được miễn, giảm kiểm tra và chỉ thực hiện kiểm tra xác suất. Nếu lô hàng
không đảm bảo chất lượng thì tiến hành kiểm tra theo trình tự, thủ tục quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư liên tịch số
44/2013/TTLT-BCT-BKHCN ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2014 quy định về quản lý
chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.
4. Thủ tục cấp bản
xác nhận đăng ký năng lực sản xuất, nhu cầu và mục tiêu sử dụng thép quy định tại
Phụ lục II của Thông tư liên tịch số 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN
a) Trình tự thực hiện:
- Các Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xác nhận
năng lực sản xuất, nhu cầu sử dụng và mục tiêu sử dụng thép tại Phụ lục II làm
nguyên liệu để sản xuất đến Bộ Công Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội.
- Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của Hồ
sơ; thực hiện xem xét hồ sơ và xác nhận đăng ký năng lực sản xuất, nhu cầu sử dụng
và mục tiêu sử dụng thép để làm nguyên liệu sản xuất.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị xác nhận năng lực sản xuất, nhu cầu
sử dụng và mục tiêu sử dụng thép làm nguyên liệu để sản xuất;
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Thuyết minh cơ sở vật chất (diện tích nhà xưởng,
kho bãi, dây chuyền công nghệ), năng lực sản xuất của doanh nghiệp, chủng loại
sản phẩm và nhu cầu nhập khẩu thép làm nguyên liệu sản xuất.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, Bộ Công
Thương thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, phân
công nhiệm vụ, thẩm định hồ sơ, xác nhận và phát hành văn bản xác nhận đăng ký
năng lực sản xuất, nhu cầu sử dụng và mục tiêu sử dụng thép làm nguyên liệu để
sản xuất. (Chưa bao gồm thời gian hoàn thiện hồ sơ và thời gian thẩm tra thực tế
tại cơ sở).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hoặc cần thiết
phải thẩm tra thực tế tại cơ sở, Bộ Công Thương sẽ gửi thông báo bằng văn bản
qua đường bưu điện hoặc trực tiếp.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sử dụng thép quy định tại Phụ lục II của Thông tư.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Công nghiệp
nặng - Bộ Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bản xác nhận đăng ký năng lực sản xuất, nhu cầu sử dụng và mục tiêu sử dụng thép
làm nguyên liệu để sản xuất.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Các Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xác nhận năng lực sản xuất,
nhu cầu sử dụng và mục tiêu sử dụng thép quy định tại Phụ lục II làm nguyên liệu
để sản xuất.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư liên tịch số 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2014
quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.