TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 448/QĐ-HQNA
|
Nghệ An, ngày 10 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TRỰC BAN CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH NGHỆ AN
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày
23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục
hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 4398/QĐ-TCHQ ngày
20/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy chế kiểm tra, kiểm
soát nội bộ đối với việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải
quan;
Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-TCHQ ngày 17/3/2017
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy chế thực hiện trực ban, giám
sát trực tuyến trong ngành hải quan;
Căn cứ Quyết định số 344/QĐ-HQNA ngày 30/6/2017
của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Nghệ An ban hành Quy chế làm việc của Cục Hải
quan tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Cục Hải quan tỉnh
Nghệ An.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế trực ban của Cục Hải
quan tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
Hải quan tỉnh Nghệ An chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP (TCHQ);
- Cục ĐTCBL (TCHQ);
- Lưu: VT, VP(TH)
|
CỤC TRƯỞNG
Chu Quang Luân
|
QUY CHẾ
TRỰC BAN CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 448/QĐ-HQNA ngày 10 tháng 8 năm 2017 của Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định cụ thể hoạt động trực ban
tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An.
2. Quy chế này áp dụng đối với công
chức, người lao động, các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Mục
đích hoạt động trực ban
Hoạt động trực ban nhằm phục vụ công
tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Nghệ An; kịp thời xử lý những
thông tin, tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện nghiệp vụ hải quan;
phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật
hải quan và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
Điều 3. Yêu cầu
đối với hoạt động trực ban
1. Hoạt động trực ban tại Cục Hải
quan tỉnh Nghệ An phải được tổ chức thực hiện liên tục, thông suốt, kịp thời nắm
tình hình, xử lý thông tin, tình huống phát sinh trong quá
trình thực hiện nghiệp vụ hải quan.
2. Nội dung thực hiện, thông tin phát
sinh, ý kiến chỉ đạo, kết quả thực hiện phải được ghi nhận đầy đủ, trung thực
trong nhật ký trực ban và được bàn giao, theo dõi giữa các ca trực ban.
3. Thông tin, tình huống phát sinh
trong ca trực phải được báo cáo lãnh đạo trực ban và chỉ triển
khai thực hiện sau khi có ý kiến của lãnh đạo trực ban.
4. Việc thông báo ý kiến chỉ đạo của
trực ban đến cá nhân, đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện của cá nhân, đơn vị gửi
về trực ban phải được thực hiện bằng văn bản hoặc thông qua máy điện thoại, máy
fax, hộp thư điện tử,... của trực ban.
5. Cá nhân, đơn vị có liên quan, khi
nhận được chỉ đạo của trực ban, có trách nhiệm khẩn trương, nghiêm túc thực hiện
và báo cáo kết quả về trực ban.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG TRỰC BAN
Điều 4. Tổ chức
hoạt động trực ban
1. Thành phần tham gia trực ban gồm:
- Lãnh đạo Cục;
- Lãnh đạo phòng Nghiệp vụ;
- Lãnh đạo Chi cục Kiểm tra sau thông
quan;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Công chức thuộc Văn phòng làm thư
ký ca trực.
2. Thành phần ca trực.
- 01 Lãnh đạo Cục;
- 01 Lãnh đạo phòng nghiệp vụ;
- 01 Lãnh đạo Chi cục Kiểm tra sau
thông quan;
- 01 Lãnh đạo Văn phòng Cục;
- 01 Công chức Văn phòng Cục làm thư
ký ca trực.
3. Thời gian ca trực: từ 7h30 giờ đến
11h30 và 13h đến 17h hàng ngày (kể cả thứ 7, Chủ nhật và
các ngày lễ).
4. Hoạt động của ca trực phải được
ghi chép đầy đủ diễn biến, thông tin xử lý đã thực hiện trong ca; tổ chức bàn
giao giữa hai ca trực để đảm bảo công tác trực ban được liên tục.
5. Số điện thoại, fax của trực ban Cục
Hải quan tỉnh Nghệ An
+ Điện thoại trực ban: 0868.021.112
+ Fax trực ban: (0238) - 3844051
+ Hộp thư điện tử: trucbanhqna@gmail.com
6. Thông báo lịch trực ban
- Trước 11h thứ
6 hàng tuần, các đơn vị báo cáo danh sách trực ban tuần tiếp theo của đơn vị
mình về Cục (qua Văn phòng).
Văn phòng Cục là đơn vị đầu mối tham mưu phân công ca trực ban luân phiên mỗi đơn vị nghiệp vụ thực
hiện 01 ngày trong tuần và báo cáo Lãnh đạo Cục phê duyệt; lịch trực ban được thông
báo trên hệ thống mạng nội bộ.
Điều 5: Nhiệm vụ
trực ban
1) Đầu mối trao đổi với trực ban cơ quan Tổng cục (Phòng Tổng hợp thuộc Văn phòng TCHQ) để đôn đốc báo cáo ngày; theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc
và trực thuộc Cục thực hiện ý kiến chỉ đạo của trực ban cơ quan Tổng cục.
2) Đầu mối thông báo ý kiến chỉ đạo của
Lãnh đạo Cục đến các cá nhân, đơn vị thuộc và trực thuộc Cục; theo dõi, đôn đốc
các đơn vị thực hiện ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Cục.
3) Tiếp nhận, xử lý thông tin để xác
định nội dung, phạm vi, lĩnh vực theo đặc thù địa bàn cần theo dõi, kiểm tra
trong ca trực. Tổ chức theo dõi, kiểm tra dữ liệu trên các hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin của ngành theo nội dung đã xác định nhằm kịp thời phát hiện,
ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật, kiểm tra, nhắc nhở đơn vị thực hiện
đúng quy định quản lý nhà nước về hải quan.
4) Kiểm tra việc cập nhật dữ liệu, tổng
hợp báo cáo kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các đơn vị theo quy định tại Điều 8
của Quyết định số 4398/QĐ-TCHQ ngày 20/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan về việc ban hành Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với việc thực hiện
thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.
5) Xử lý tình huống phát sinh trong
khi trực ban theo quy định cụ thể tại Điều 7 Quy chế này.
6) Ghi nhật ký theo dõi các nội dung
công việc thực hiện khi trực ban; các tình huống phát
sinh, thông tin tiếp nhận khi trực ban; các nội dung đã chỉ đạo; việc thông báo
ý kiến của lãnh đạo đến các đơn vị, cá nhân có liên quan. Thực hiện bàn giao sổ
nhật ký, nội dung công việc đang thực hiện giữa các ca trực.
Điều 6. Nhiệm vụ
cụ thể của các thành viên trong ca trực.
1. Lãnh đạo ca trực
a) Quyết định tổ chức hoạt động trực
ban đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị đáp ứng các nhiệm vụ tại Điều
5 Quy chế này.
b) Chủ động theo dõi chỉ đạo của Lãnh
đạo các cấp, thông tin, tình hình thực tế, chính sách liên quan đến hoạt động Hải
quan; xác định nội dung trọng điểm cần chỉ đạo tập trung theo dõi, kiểm tra trong từng ca trực.
c) Thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội
bộ theo quy định tại Mục c, Điều 4, Quyết định số 4398/QĐ-TCHQ ngày 20/12/2016
của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với
việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.
b) Phân công, kiểm tra, đôn đốc các
thành viên trong ca trực thực hiện nhiệm vụ của ca trực.
2. Các thành viên trong ca trực.
a) Thực hiện đúng, đầy đủ nhiệm vụ mà
lãnh đạo ca trực ban phân công
b) Khi có thông tin, tình huống phát
sinh thì thực hiện thu thập, đánh giá tình hình, báo cáo đề xuất phương án xử
lý lên lãnh đạo ca trực và chỉ thực hiện khi có sự đồng ý, phê duyệt của lãnh đạo
ca trực.
d) Giao cán bộ tổng hợp là đầu mối phối
hợp của trực ban Cục Hải quan tỉnh Nghệ An (là người trực tiếp trao đổi với trực ban cơ quan Tổng cục và là người thông
báo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Cục đến các cá nhân, đơn vị thuộc và trực thuộc
Cục).
e) Trước 16h hàng ngày, các đơn vị có
thành viên ca trực tổng hợp tình hình, báo cáo về thư ký ca trực. Thư ký ca trực
có trách nhiệm cập nhật, ghi chép vào sổ nhật ký trực ban.
Điều 7. Phối hợp,
xử lý thông tin, tình huống phát sinh trong ca trực
1. Trường hợp phối hợp xử lý theo yêu cầu chỉ đạo từ trực ban cơ quan Tổng cục.
a) Trực ban Cục thông báo cá nhân,
đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu của trực ban cơ quan Tổng cục.
b) Trực ban Cục chịu trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc cá nhân, đơn vị thực hiện chỉ đạo của trực ban cơ quan Tổng cục.
2. Trường hợp xử lý thông tin phát
sinh trên địa bàn Cục quản lý.
a) Trực ban Cục báo cáo, đề xuất Lãnh
đạo Cục chỉ đạo đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp thông tin hoặc phối hợp kiểm
tra, làm rõ.
b) Nội dung chỉ đạo và kết quả xử lý
phải được ghi nhận trong nhật ký trực ban Cục.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực
thuộc Cục Hải quan tỉnh Nghệ An có trách nhiệm phổ biến, quán triệt, thực hiện
nghiêm túc quy chế này tới tất cả công chức, người lao động trong đơn vị.
2. Chi cục trưởng các Chi cục hải
quan (trừ chi cục KTSTQ) và Đội trưởng Đội Kiểm soát Hải quan, Đội Kiểm soát
phòng chống ma túy căn cứ các quy định tại quy chế này tổ
chức thực hiện trực ban tại đơn vị đảm bảo thống nhất, hiệu quả và phù hợp với
tình hình thực tế tại đơn vị và thông báo đầu mối phối hợp về trực ban Cục Hải
quan tỉnh Nghệ An để theo dõi.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, những điểm không
phù hợp, các đơn vị kịp thời báo cáo Lãnh đạo Cục (qua Văn phòng) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ./.
PHỤ LỤC I
CỤC HẢI QUAN
TỈNH NGHỆ AN
TRỰC BAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Nghệ An, ngày ….. tháng …… năm ….
|
NHẬT KÝ TRỰC BAN
STT
|
Ngày
|
Thành
phần trực ban
|
Nội
dung thực hiện
|
Vụ
việc phát sinh
|
Nội
dung chỉ đạo
|
Kết
quả thực hiện
|
Ghi
chú
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Nội dung thực hiện: ghi rõ nội dung,
phạm vi thực hiện kiểm tra, giám sát trong ca trực.
2. Vụ việc phát sinh.
- Thời gian phát sinh, tiếp nhận.
- Địa điểm/địa bàn xảy ra.
- Thông tin liên quan (tờ khai, số container,...).
- Nội dung vụ việc.
3. Nội dung chỉ đạo
- Thời gian xử lý.
- Hình thức xử lý (điện thoại/fax/văn
bản...).
- Nội dung xử lý.
- Đầu mối tiếp nhận thực hiện.
4. Theo dõi kết quả thực hiện.
- Kết quả thực hiện, xử lý.
- Thời gian báo cáo.
- Đơn vị báo cáo.
PHỤ LỤC II
CỤC HẢI QUAN
TỈNH NGHỆ AN
TRỰC BAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Nghệ An, ngày ….. tháng …… năm ….
|
ĐỀ XUẤT XỬ LÝ THÔNG TIN PHÁT SINH
Thực hiện quy chế làm việc của Cục Hải
quan tỉnh Nghệ An ban hành tại quyết định số .../QĐ-HQNA ngày ... của Cục trưởng
Cục Hải quan tỉnh Nghệ An, quy chế trực ban của Cục Hải quan tỉnh Nghệ An ban
hành tại quyết định số .../QĐ-HQNA của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Nghệ An, Trực
ban Cục Hải quan tỉnh Nghệ An báo cáo, đề xuất xử lý thông tin phát sinh sau:
1. Nội dung thông tin phát sinh
- Thời gian phát sinh, tiếp nhận
thông tin:
- Địa điểm /địa bàn xảy ra:
- Đơn vị/cá nhân có liên quan:
- Nội dung vụ việc:
2. Đề xuất
- Phân tích, nhận định:
- Nội dung đề xuất xử lý:
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Cục;
- Lưu: Trực ban.
|
PHỤ
TRÁCH TRỰC BAN
|
Ý
KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO CỤC
PHỤ LỤC III
CỤC HẢI QUAN
TỈNH NGHỆ AN
TRỰC BAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Nghệ An, ngày ….. tháng …… năm ….
|
Kính gửi:
Văn phòng Tổng cục (Phòng Tổng hợp - bộ phận trực
ban)
Thực hiện yêu cầu phối hợp tại điện
fax/công văn số, ngày.... tháng... năm của Trực ban cơ quan Tổng cục, Cục Hải
quan tỉnh Nghệ An báo cáo kết quả xử lý, cụ thể như sau:
- Nội dung yêu cầu phối hợp thực hiện:
- Tiến trình xử lý (nêu cụ thể các
mốc thời gian xử lý);
- Kết quả xử lý:
- Trường hợp xử lý chậm hơn thời gian
yêu cầu thì báo cáo nguyên nhân, trách nhiệm công chức liên quan.
- Đề xuất (nếu có):
- Đầu mối phối hợp trao đổi thông
tin:
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng cục;
- Lưu: VT.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
|