Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2006 về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô do tỉnh Phú Thọ ban hành
Số hiệu | 441/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/02/2006 |
Ngày có hiệu lực | 16/02/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hải |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 441/QĐ-UBND |
Việt Trì, ngày 16 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 9 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 79/TT-VG ngày 23 tháng 01 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (theo phụ lục đính kèm). Biểu cước này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển hàng hóa thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
2. Xác định đơn giá trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng để làm căn cứ thanh toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm của tỉnh thực hiện chính sách miền núi.
3. Cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô quy định tại Quyết định này là mức tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Đối với khối lượng hàng hóa đã ký hợp đồng vận chuyển trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện việc vận chuyển thì áp dụng mức cước quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công nghiệp, Sở Thương mại và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
Ban hành kèm theo Quyết định số: 441/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2006 của UBND tỉnh Phú Thọ
I - BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 (gồm đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại).
ĐVT: Đồng/tấn/km
Cự ly |
LOẠI ĐƯỜNG |
||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
|
1 |
6.720 |
7.997 |
11.755 |
17.045 |
24.715 |
2 |
3.720 |
4.427 |
6.508 |
9.436 |
13.682 |
3 |
2.676 |
3.185 |
4.681 |
6.787 |
9.842 |
4 |
2.190 |
2.606 |
3.830 |
5.555 |
8.054 |
5 |
1.920 |
2.285 |
4.559 |
4.870 |
7.062 |
6 |
1.735 |
2.065 |
3.035 |
4.402 |
6.382 |
7 |
1.600 |
1.903 |
2.798 |
4.057 |
5.884 |
8 |
1.494 |
1.778 |
2.614 |
3.790 |
5.495 |
9 |
1.408 |
1.675 |
2.462 |
3.570 |
5.177 |
10 |
1.337 |
1.591 |
2.339 |
3.391 |
4.916 |
11 |
1.276 |
1.518 |
2.232 |
3.235 |
4.692 |
12 |
1.219 |
1.451 |
2.132 |
3.092 |
4.484 |
13 |
1.162 |
1.382 |
2.032 |
2.946 |
4.272 |
14 |
1.109 |
1.320 |
1.939 |
2.813 |
4.078 |
15 |
1.060 |
1.261 |
1.854 |
2.688 |
3.898 |
16 |
1.015 |
1.208 |
1.776 |
2.575 |
3.734 |
17 |
984 |
1.171 |
1.721 |
2.496 |
3.619 |
18 |
959 |
1.141 |
1.678 |
2.432 |
3.527 |
19 |
931 |
1.108 |
1.628 |
2.362 |
3.425 |
20 |
900 |
1.072 |
1.574 |
2.282 |
3.310 |
21 |
864 |
1.028 |
1.511 |
2.191 |
3.178 |
22 |
830 |
988 |
1.453 |
2.106 |
3.054 |
23 |
800 |
953 |
1.400 |
2.030 |
2.944 |
24 |
774 |
922 |
1.354 |
1.963 |
2.846 |
25 |
749 |
892 |
1.310 |
1.900 |
2.754 |
26 |
725 |
863 |
1.268 |
1.838 |
2.665 |
27 |
701 |
834 |
1.226 |
1.777 |
2.578 |
28 |
677 |
805 |
1.184 |
1.717 |
2.489 |
29 |
654 |
779 |
1.144 |
1.658 |
2.405 |
30 |
634 |
754 |
1.109 |
1.607 |
2.330 |
31-35 |
614 |
731 |
1.075 |
1.559 |
2.260 |
36-40 |
598 |
712 |
1.045 |
1.516 |
2.198 |
41-45 |
584 |
696 |
1.022 |
1.482 |
2.149 |
46-50 |
572 |
682 |
1.001 |
1.452 |
2.105 |
51-55 |
562 |
668 |
983 |
1.424 |
2.065 |
56-60 |
552 |
656 |
966 |
1.400 |
2.030 |
61-70 |
544 |
647 |
950 |
1.379 |
1.999 |
71-80 |
536 |
638 |
938 |
1.361 |
1.973 |
81-90 |
530 |
631 |
934 |
1.345 |
1.951 |
91-100 |
526 |
625 |
919 |
1.333 |
1.933 |
101 km trở lên |
522 |
622 |
913 |
1.324 |
1.920 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, lá, dây, cuộn, ống, trừ ống nước…).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.