ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4409/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 07 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ
NỘI DUNG TẠI KHOẢN 7 - ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 3045/QĐ-UBND NGÀY 24 THÁNG 6
NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ
1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI LONG BÌNH, PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 15/2010/TT -BXD ngày 27 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT -BXD ngày 01 tháng
9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT -BXD ngày 27 tháng
01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ
án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25
tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19
tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định về điều chỉnh
quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12
tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc
giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng Quận 9;
Căn cứ Quyết định số 5528/QĐ-UBND ngày 29 tháng
10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2.000 Khu đô thị mới Long Bình, phường Long Bình, Quận 9;
Căn cứ Quyết định số 6045/QĐ-UBND ngày 27 tháng
11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt bổ sung một số nội dung
Quyết định số 5528/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị mới Long Bình,
phường Long Bình, Quận 9;
Căn cứ Quyết định số 3045/QĐ-UBND ngày 24 tháng
6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 Khu đô thị mới Long Bình, phường Long Bình, Quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ
trình số 2867/TTr-SQHKT ngày 18 tháng 8 năm 2015 về sửa đổi một số nội dung tại
khoản 7 - Điều 1 của Quyết định số 3045/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị
mới Long Bình, phường Long Bình, Quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi một số nội dung tại
khoản 7 - Điều 1 của Quyết định số 3045/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị
mới Long Bình, phường Long Bình, Quận 9 như sau:
Thay thế nội dung khoản 7.2 đến 7.8, Điều 1 như sau:
7. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị:
7.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥
2,50m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện
mặt phủ đến cao độ thiết kế khi xây dựng công trình trong khu vực.
- Độ dốc nền thiết kế i ≥ 0,4% (khu công trình công
cộng, khu ở), i ≥ 0,3% (khu công viên cây xanh).
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được
xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho
khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Hướng đổ dốc: hướng dốc từ giữa các tiểu khu ra
chung quanh và về phía kênh rạch đi ngang qua khu quy hoạch.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Sử dụng hệ thống cống ngầm bê tông cốt thép để tổ
chức thoát nước mưa.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các tuyến cống
chính, đổ về phía kênh rạch đi ngang qua khu quy hoạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí
dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn
cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm
sạch cống i=1/D.
7.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Nguồn điện: được cấp từ trạm 110/15-22KV Thủ Đức
Đông và trạm 110/15-22KV Tăng Nhơn Phú.
- Chỉ tiêu cấp điện: 5 KW/căn
Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, kiểu
trạm phòng, công suất đơn vị ≥ 160KVA.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Xây dựng mới mạng trung hạ thế, sử dụng cáp đồng
bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
+ Hệ thống chiếu sáng các trục đường, dùng đèn cao
áp sodium, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn cấp nước máy Thành
phố dựa vào tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø350 trên đường Nguyễn Xiển và Ø200
trên đường số 11 từ nhà máy nước Thủ Đức.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng nhu cầu dùng nước: 5.970 m³/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: dựa vào hệ thống cấp
nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ bố trí mới các trụ lấy nước chữa cháy
tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m.
- Mạng lưới cấp nước: xây dựng mạng lưới cấp nước
có đường kính từ Ø100-Ø200 kết hợp với các tuyến ống hiện trạng trên các trục
đường chính quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng
khu vực sử dụng.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải: xây dựng hệ thống
thoát nước thải riêng. Nước thải được thu gom và đưa về các trạm xử lý của khu
quy hoạch. Sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra môi trường.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 5.270 m³/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: hệ thống thoát nước thải
trong khu vực có đường kính Ø300 đến Ø400 đi trên các trục đường chính khu quy
hoạch hướng về các trạm xử lý cục bộ đặt trong khu quy hoạch. Độ sâu đặt cống
tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt: 1,3
kg/người/ngày.
- Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt: 25,4 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý chất thải rắn: chất
thải rắn thải được thu gom và đưa đến trạm ép kín, sau đó vận chuyển về Khu
liên hợp xử lý chất thải rắn Thành phố.
7.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu điện thoại cố định: 1 thuê bao/căn hộ.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (trạm điện
thoại Long Bình) xây dựng tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến
các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm
bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy
hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại
các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa
chữa.
7.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối
với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện
quy hoạch đô thị:
- Chất thải rắn được phân loại tại nguồn, sau đó được
thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
- Nước thải được xử lý qua bể tự hoại và trạm xử lý
nước thải cục bộ đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra cống thoát nước
chung. Giai đoạn dài hạn nước thải được đưa về trạm xử lý nước thải tập trung
của Thành phố.
- Bố trí diện tích cây xanh và mặt nước nhằm giảm
hiệu ứng đảo nhiệt đô thị và điều hòa vi khí hậu.
- Lồng ghép trong quy hoạch các giải pháp nhằm
thích nghi và giảm nh tác động do biến đổi khí hậu.
- Thực hiện đánh giá tác động môi trường cho các dự
án triển khai trong khu quy hoạch theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
kết bảo vệ môi trường.
7.8. Tổng hợp đường dây đường ống
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật
có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở,
thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Điều 2. Quyết định này là một bộ phận không
tách rời của Quyết định số 3045/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân Thành phố. Các nội dung khác vẫn giữ nguyên theo Quyết định số
3045/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở - Ban -
Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long
Bình và Công ty TNHH Một thành viên Phát triển GS Sài Gòn chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng CV;
- Lưu:VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|