ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2023/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 04
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH; QUY
TRÌNH BẢO TRÌ, MỨC CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUY
MÔ NHỎ, KỸ THUẬT KHÔNG PHỨC TẠP ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
14/2021/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định chi phí bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định việc quản lý, vận hành công trình; quy
trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình đối với dự án đầu tư xây dựng quy
mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Các Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy;
- Sở Tư pháp;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Quế
|
QUY ĐỊNH
VIỆC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH; QUY TRÌNH BẢO TRÌ, MỨC
CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUY MÔ NHỎ, KỸ THUẬT
KHÔNG PHỨC TẠP ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc quản
lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình đối
với dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp được áp dụng cơ
chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp
huyện); Ủy ban nhân dân xã thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ban
quản lý xã, Ban phát triển thôn và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
việc quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công
trình.
Chương II
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÔNG
TRÌNH; QUY TRÌNH BẢO TRÌ, MỨC CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
Điều 3. Tổ
chức quản lý, vận hành công trình
1. Ủy ban nhân dân xã quyết định
giao Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn trực tiếp quản lý, vận hành công
trình.
2. Sau khi nhận bàn giao công
trình Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn có trách nhiệm quản lý, vận hành
công trình theo đúng công năng sử dụng của công trình.
Điều 4. Nội
dung thực hiện quản lý, vận hành công trình
1. Xây dựng nội quy sử dụng, bảo
vệ và khai thác công trình.
2. Chuẩn bị kế hoạch, phương án
bảo vệ công trình.
3. Lắp đặt biển báo, niêm yết nội
quy tại công trình.
4. Tổ chức bảo vệ công trình
thường xuyên và trong các tình huống nguy hiểm (chẳng hạn như: hỏa hoạn, thiên
tai,…).
5. Vận hành công trình theo
đúng quy trình kỹ thuật; đúng nội quy sử dụng, bảo vệ và khai thác công trình.
6. Kiểm tra định kỳ thường
xuyên, trước và sau các tình huống nguy hiểm để có biện pháp phòng chống giảm
thiểu rủi ro, thiệt hại. Ngay sau khi kết thúc tình huống nguy hiểm phải tiến
hành kiểm tra công trình, xác định các hư hỏng, đề ra các giải pháp khắc phục
nhằm đảm bảo công trình được hoạt động bình thường.
Điều 5. Quy
trình bảo trì công trình
1. Nội dung chính của quy trình
bảo trì công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây
dựng.
2. Trách nhiệm lập và phê duyệt
quy trình bảo trì công trình thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 31
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
3. Đối với các công trình xây dựng
đã đưa vào khai thác, sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
4. Việc áp dụng tiêu chuẩn về bảo
trì công trình đã có hoặc có quy trình bảo trì của công trình tương tự phù hợp
thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 31 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
Điều 6. Mức
chi phí bảo trì công trình
1. Chi phí bảo trì công trình
được xác định theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08 tháng
9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình
xây dựng.
2. Mức chi phí bảo trì công
trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành định mức xây dựng.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm của các sở
1. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp
với các sở: Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
Thương, Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan kiểm
tra, giám sát, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Các sở: Xây dựng, Giao thông
vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Thông tin và Truyền
thông thực hiện việc kiểm tra, thanh tra, hướng dẫn xử lý vi phạm các quy định
của pháp luật về công tác quản lý, vận hành, bảo trì công trình thuộc phạm vi
chức năng quản lý.
3. Sở Tài chính: Hướng dẫn Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý, thanh toán, quyết toán sử dụng nguồn
kinh phí quản lý, vận hành, bảo trì công trình trên địa bàn.
Điều 8.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân cấp huyện
1. Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về quản lý, vận hành, bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn. Chỉ đạo
Ủy ban nhân dân xã phổ biến, triển khai thực hiện Quy định này.
2. Hỗ trợ Ủy ban nhân dân xã tổ
chức lập kế hoạch bảo trì đối với từng loại công trình được đầu tư xây dựng.
3. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn,
hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về quản lý, vận hành, bảo trì công trình cho các
tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, vận hành, bảo trì công
trình đối với các dự án đầu tư xây dựng.
4. Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát Ủy ban nhân dân xã, Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn thực hiện Quy định
này.
Điều 9.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã
1. Bàn giao công trình
a) Ủy ban nhân dân xã bàn giao
công trình cho Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn trực tiếp quản lý.
b) Tổ chức lập, lưu trữ và bàn
giao hồ sơ theo quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
2. Phê duyệt kế hoạch bảo trì đối
với từng loại công trình được đầu tư xây dựng, bố trí nguồn vốn và tổ chức thực
hiện việc bảo trì công trình. Hỗ trợ xây dựng quy chế quản lý, vận hành công
trình (nếu có) đối với các công trình giao cho Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển
thôn quản lý.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn thực hiện Quy định này.
Điều 10.
Trách nhiệm của Ban quản lý xã, Ban phát triển thôn
1. Nhận bàn giao công trình và
hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 Quy định này.
2. Ban quản lý xã tổ chức lập kế
hoạch bảo trì đối với từng loại công trình được đầu tư xây dựng (kể cả trường hợp
Ủy ban nhân dân xã bàn giao công trình cho Ban phát triển thôn) trình Ủy ban
nhân dân xã phê duyệt. Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn đề xuất Ủy ban
nhân dân xã về nội dung bảo trì đối với công trình được giao quản lý, sử dụng.
3. Tổ chức thực hiện việc bảo
trì công trình; lập, lưu trữ hồ sơ liên quan đến công tác quản lý, vận hành, bảo
trì công trình theo quy định.
Điều 11.
Điều khoản thi thành
1. Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật được viện dẫn Quy định này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế
bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm
pháp luật mới.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để
báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định này
cho phù hợp và đúng quy định của pháp luật./.