Quyết định 44/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 44/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Hồ Quốc Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2011/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 22 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Liên Bộ: Tài chính - Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 3 về việc quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000 đồng) |
1 |
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra |
|
|
a. |
Chủ trì cuộc họp |
Người/buổi |
100 |
b. |
Các thành viên tham dự |
Người/buổi |
50 |
2 |
Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp |
01 báo cáo/01 văn bản |
500 |
3 |
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản (trường hợp nếu có chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ kiểm tra văn bản thì không thực hiện chế độ chi hỗ trợ kiểm tra văn bản theo quy định này) |
01 văn bản |
Từ 50 đến 100 |
4 |
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản |
|
|
a. |
Mức chi chung |
01 văn bản |
Từ 50 đến 100 |
b. |
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp |
01 văn bản |
200 |
5 |
Chi soạn thảo, viết báo cáo |
|
|
a. |
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật |
01 báo cáo |
200 |
b. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo liên ngành và báo cáo của địa phương) |
01 báo cáo |
500 |
Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan |
01 báo cáo |
1.000 |
|
c. |
Báo cáo hàng năm, đột xuất về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên toàn quốc |
01 báo cáo |
1.000 |
6 |
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng |
|
Theo chứng từ chi hợp pháp |
7 |
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản. |
|
|
|
Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí … phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
- |
Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí |
|
Thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp |
- |
Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn. (Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo) |
01 tài liệu (01 văn bản) |
Từ 30 đến 70 |
8 |
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản |
|
Thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp |
9 |
Đối với các khoản chi như: Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm … |
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí. |
Các nội dung chi và mức chi khác có liên quan đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp và các văn bản quy định hiện hành khác của nhà nước.
Hàng năm, căn cứ vào khả năng dự toán kinh phí được giao, tình hình thực tế và tính chất mỗi hoạt động kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định nội dung và mức chi cụ thể nhưng không được vượt quá mức chi tối đa hoặc khung mức chi nêu trên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |