Quyết định 44/2006/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt danh mục, dự án đầu tư, thiết kế dự toán và lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư thuộc nguồn vốn Chương trình 135, Chương trình 134 và vốn đầu tư các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 44/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/05/2006 |
Ngày có hiệu lực | 13/05/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Vũ Hoàng Hà |
Lĩnh vực | Đầu tư,Thương mại,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2006/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 03 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT DANH MỤC, DỰ ÁN ĐẦU TƯ, THIẾT KẾ DỰ TOÁN VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135, CHƯƠNG TRÌNH 134 VÀ VỐN ĐẦU TƯ CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Luật Đấu thầu ngày 29/11/2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (Tờ trình số 116/TTr-KHĐT ngày 10/4/2006) và Trưởng ban Ban Dân tộc (văn bản số 100/BDT-NV ngày 23/3/2006),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp phê duyệt danh mục dự án
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định phê duyệt danh mục các dự án sử dụng nguồn vốn thuộc Chương trình 135, Chương trình 134 và vốn đầu tư các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 01/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ trong phạm vi tổng mức vốn được UBND tỉnh giao hằng năm cho địa phương theo từng chính sách, dự án sau khi thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Điều 2. Phân cấp phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định phê duyệt dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn thuộc Chương trình 135, Chương trình 134 và vốn đầu tư các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển có tổng mức đầu tư dưới 3 (ba) tỷ đồng.
Điều 3. Phân cấp thẩm định dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán, dự toán công trình xây dựng
3.1. Chủ tịch UBND huyện, thành phố được phân cấp phê duyệt dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình phải tổ chức thẩm định theo đúng quy định tại Điều 9, Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ. Trường hợp không đủ năng lực tự thẩm định dự án đầu tư xây dựng thì phải thuê tư vấn có đủ năng lực và tư cách pháp nhân thẩm định trước khi phê duyệt.
3.2. Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán, dự toán đối với những công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng. Trường hợp Chủ đầu tư không đủ điều kiện thì thuê tư vấn có đủ năng lực và tư cách pháp nhân thẩm tra trước khi phê duyệt.
Điều 4. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
4.1. Việc lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại mục 1, Chương II, Luật Đấu thầu ngày 12/12/2005 (từ Điều 18 đến Điều 20).
4.2. Cấp quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình thì phê duyệt kế hoạch đấu thầu và kết quả đấu thầu. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện theo kế hoạch đấu thầu được phê duyệt.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
5.1. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố được phân cấp như trên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại về vật chất nếu có sai phạm do các quyết định của mình gây ra. Sau khi phê duyệt phải gửi các quyết định về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc để theo dõi tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5.2. Trong quá trình thực hiện, nếu có sự thay đổi về tổng mức vốn đã được UBND tỉnh giao theo từng chính sách, dự án thì UBND các huyện, thành phố phải trình trước ngày 15 tháng 12 hằng năm để UBND tỉnh quyết định. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban Ban Dân tộc chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát và hướng dẫn UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện đảm bảo đúng mục tiêu và hiệu quả nguồn vốn; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện cho UBND tỉnh để chỉ đạo.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban Ban Dân tộc, Thủ trưởng các sở, ban thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |