BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4384/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI
CHÍNH Y TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
75/2023/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CÔNG BỐ 02 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO HIỂM Y TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 7291/QĐ-BYT NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO HIỂM
Y TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
146/2018/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế - Bộ
Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Về việc công bố 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Tài chính y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định
tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ và công
bố 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Quyết định số 7291/QĐ-BYT ngày 07 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực Bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 10
năm 2023.
Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính lĩnh vực bảo hiểm y tế:
(1.003048) Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế lần đầu; (1.003034)
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi
chuyên môn, hạng bệnh viện trong việc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh hết hiệu lực
thi hành khi Quyết định này có hiệu lực thi hành tại Quyết định số 7291/QĐ-BYT
ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Bảo
hiểm y tế, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BT. Đào Hồng Lan (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để biết);
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP (để báo cáo);
- UBND; Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử, Bộ Y tế;
- Lưu: VT, BH, VPB6.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TÀI CHÍNH Y TẾ - BẢO HIỂM Y
TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ/THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH, NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4384/QĐ-BYT ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế /thẩm
quyền giải quyết của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và người tham gia
bảo hiểm y tế
Stt
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
2.001265
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế - Giấy
hẹn khám lại
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế
|
Tài chính y tế
|
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và người tham gia bảo hiểm y tế
|
2
|
2.001265
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế - Giấy
chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế
|
Tài chính y tế
|
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và người tham gia bảo hiểm y tế
|
3
|
2001252
|
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hằng
năm
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế
|
Tài chính y tế
|
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
2.001265
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế - Giấy
hẹn khám lại
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế
|
Tài chính y tế
|
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và người tham gia bảo hiểm y tế
|
2
|
2.001265
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế - Giấy
chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế
|
Tài chính y tế
|
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và người tham gia bảo hiểm y tế
|
3
|
2001252
|
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hằng
năm
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế
|
Tài chính y tế
|
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
2.001265
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế - Giấy
hẹn khám lại
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế
|
Tài chính y tế
|
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và người tham gia bảo hiểm y tế
|
2
|
2.001265
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế - Giấy
chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế
|
Tài chính y tế
|
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và người tham gia bảo hiểm y tế
|
3
|
2001252
|
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hằng
năm
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế
|
Tài chính y tế
|
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng
năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế/thẩm quyền giải quyết
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và cơ quan Bảo hiểm xã hội
Stt
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính (2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
1.003048
|
Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế lần
đầu
|
Quyết định số QĐ-BYT ngày ...
tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố 02 thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài chính y tế thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2023 của Chính phủ và công bố 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo
hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Quyết định
số 7291/QĐ-BYT ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ hết hiệu lực thi hành khi Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày ... tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
Bảo hiểm y tế
|
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
2
|
1.003034
|
Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bổ sung
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, hạng bệnh viện trong việc thực hiện
khám bệnh chữa bệnh
|
Quyết định số QĐ-BYT ngày ...
tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố 02 thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài chính y tế thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2023 của Chính phủ và công bố 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo
hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Quyết định
số 7291/QĐ-BYT ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ hết hiệu lực thi hành khi Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày ... tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
Bảo hiểm y tế
|
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.003048
|
Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế lần
đầu
|
Quyết định số QĐ-BYT ngày
... tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố 02 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài chính y tế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2023 của Chính phủ và công bố 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ
lĩnh vực bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại
Quyết định số 7291/QĐ-BYT ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo hiểm y tế thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ hết hiệu lực thi hành khi Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày ... tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
Bảo hiểm y tế
|
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
2
|
1.003034
|
Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bổ sung
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, hạng bệnh viện trong việc thực hiện
khám bệnh chữa bệnh
|
Quyết định số QĐ-BYT ngày
... tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố 02 thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài chính y tế thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2023 của Chính phủ và công bố 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo
hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Quyết định
số 7291/QĐ-BYT ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ hết hiệu lực thi hành khi Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày ... tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
Bảo hiểm y tế
|
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
1.003048
|
Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế lần
đầu
|
Quyết định số QĐ-BYT ngày ...
tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố 02 thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài chính y tế thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2023 của Chính phủ và công bố 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo
hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Quyết định
số 7291/QĐ-BYT ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ hết hiệu lực thi hành khi Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày ... tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
Bảo hiểm y tế
|
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
2
|
1.003034
|
Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bổ sung
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, hạng bệnh viện trong việc thực hiện
khám bệnh chữa bệnh
|
Quyết định số QĐ-BYT ngày ...
tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố 02 thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài chính y tế thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2023 của Chính phủ và công bố 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo
hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Quyết định
số 7291/QĐ-BYT ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ hết hiệu lực thi hành khi Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày ... tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
Bảo hiểm y tế
|
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm
ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ
thủ tục hành chính.
PHẦN
II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ Y TẾ/ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
VÀ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
4.
Thủ tục
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế (Sửa đổi Mẫu số 5. Giấy hẹn khám lại và Mẫu số 6. Giấy chuyển
tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Đối với người tham gia bảo hiểm
y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đến cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thẻ bảo hiểm y tế có ảnh hoặc căn cước
công dân; trường hợp xuất trình thẻ bảo hiểm y tế chưa có ảnh thì phải xuất
trình thêm một trong các giấy tờ tùy thân có ảnh do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền cấp hoặc giấy xác nhận của công an cấp xã hoặc giấy tờ khác có xác nhận
của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên; các giấy tờ chứng minh
nhân thân hợp pháp khác hoặc giấy tờ được định danh điện tử mức độ 2 theo quy
định tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ
quy định về định danh và xác thực điện tử; đối với trẻ em dưới 6 tuổi chỉ phải
xuất trình thẻ BHYT.
2. Trường hợp cấp cứu, người tham gia BHYT được
KCB tại bất kỳ cơ sở KCB nào và phải xuất trình thẻ BHYT cùng với giấy tờ quy
định tại khoản 1 Bước 1 trước khi ra viện.
3. Trường hợp chuyển tuyến điều trị, người tham
gia BHYT phải có phải có Giấy chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế,
hồ sơ chuyển viện của cơ sở KCB.
4. Trường hợp khám lại theo yêu cầu điều trị, người
tham gia BHYT phải có Giấy hẹn khám lại của cơ sở KCB.
5. Trường hợp vượt quá khả năng chuyên môn kỹ thuật
thì cơ sở KCB BHYT có trách nhiệm chuyển người bệnh kịp thời đến cơ sở KCB
BHYT khác theo quy định về chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
6. Một số trường hợp cụ thể đối với người tham
gia BHYT:
6.1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi khám bệnh,
chữa bệnh phải xuất trình thẻ bảo hiểm y tế có ảnh hoặc căn cước công dân;
trường hợp xuất trình thẻ bảo hiểm y tế chưa có ảnh thì phải xuất trình thêm
một trong các giấy tờ tùy thân có ảnh do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp
hoặc giấy xác nhận của công an cấp xã hoặc giấy tờ khác có xác nhận của cơ sở
giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên; các giấy tờ chứng minh nhân thân hợp
pháp khác hoặc giấy tờ được định danh điện tử mức độ 2 theo quy định tại Nghị
định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về định
danh và xác thực điện tử.
6.2. Trẻ em dưới 6 tuổi đến KCB chỉ phải xuất
trình thẻ BHYT. Trường hợp trẻ chưa được cấp thẻ BHYT thì phải xuất trình bản
sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh; trường hợp phải điều trị
ngay sau khi sinh mà chưa có giấy chứng sinh thì thủ trưởng cơ sở KCB và cha
hoặc mẹ hoặc người giám hộ của trẻ ký xác nhận vào hồ sơ bệnh án để làm căn cứ
thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và
chịu trách nhiệm về việc xác nhận này.
6.3. Người tham gia BHYT trong thời gian chờ cấp
lại thẻ, đổi thẻ BHYT khi đến KCB phải xuất trình Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo Mẫu TK1-TS (Ban hành kèm theo
Quyết định số: 490/QĐ-BHXH ngày 28/03/2023 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam) và một
loại giấy tờ chứng minh về nhân thân của người đó.
6.4. Người đã hiến bộ phận cơ thể đến khám bệnh,
chữa bệnh phải xuất trình các giấy tờ quy định tại điểm (1) hoặc điểm (3) nêu
trên. Trường hợp phải điều trị ngay sau khi hiến thì thủ trưởng cơ sở KCB nơi
lấy bộ phận cơ thể và người bệnh hoặc thân nhân của người bệnh ký xác nhận
vào hồ sơ bệnh án để làm căn cứ thanh toán theo quy định tại khoản 2 Điều 27
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và chịu trách nhiệm về việc xác nhận này.
6.5. Trường hợp chuyển tuyến KCB, người tham gia
BHYT phải xuất trình hồ sơ chuyển tuyến của cơ sở KCB và Giấy chuyển tuyến
theo Mẫu số 6 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP. Trường hợp
giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch
nhưng đợt điều trị chưa kết thúc thì được sử dụng Giấy chuyển tuyến đó đến hết
đợt điều trị.
Trường hợp khám lại theo yêu cầu điều trị, người
tham gia BHYT phải có Giấy hẹn khám lại của cơ sở KCB theo Mẫu số 5 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
6.6. Trường hợp cấp cứu, người tham gia BHYT được
đến KCB tại bất kỳ cơ sở KCB nào và phải xuất trình các giấy tờ quy định tại
khoản 6, Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP hoặc khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 15
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP trước khi ra viện. Khi hết giai đoạn cấp cứu, người
bệnh được cơ sở KCB làm thủ tục chuyển đến khoa, phòng điều trị khác tại cơ sở
KCB đó để tiếp tục theo dõi, điều trị hoặc chuyển tuyến đến cơ sở KCB khác
thì được xác định là đúng tuyến KCB.
6.7. Người tham gia BHYT trong thời gian đi công
tác, làm việc lưu động, học tập trung theo các hình thức đào tạo, chương
trình đào tạo, tạm trú được KCB ban đầu tại cơ sở KCB cùng tuyến chuyên môn kỹ
thuật hoặc tương đương với cơ sở đăng ký KCB ban đầu ghi trên thẻ BHYT và phải
xuất trình các giấy tờ quy định tại khoản 6, Điều 1 Nghị định số
75/2023/NĐ-CP hoặc khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
và một trong các giấy tờ sau đây (bản chính hoặc bản sao): giấy công tác, quyết
định cử đi học, thẻ học sinh, sinh viên, giấy tờ chứng minh đăng ký tạm trú,
giấy chuyển trường.
Bước 2: Đối với cơ sở KCB
- Tổ chức KCB bảo đảm chất lượng với thủ tục đơn
giản, thuận tiện cho người tham gia BHYT.
- Tiếp nhận người bệnh có thẻ BHYT vào cơ sở KCB
để chẩn đoán và điều trị.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Trực tiếp tại cơ sở KCB
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ:
- Thẻ BHYT và giấy tờ chứng minh về nhân thân của
người đó; đối với trẻ em dưới 6 tuổi chỉ phải xuất trình thẻ BHYT.
- Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai
sinh đối với trẻ em dưới 6 tuổi.
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế theo Mẫu TK1-TS (Ban hành kèm theo Quyết định số:
490/QĐ-BHXH ngày 28/03/2023 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
- Mẫu số 5. Giấy hẹn khám lại.
- Mẫu số 6. Giấy chuyển tuyến KCB BHYT.
- Hồ sơ chuyển tuyến của cơ sở KCB BHYT.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Sau khi xuất trình thẻ và thành phần hồ sơ, cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giải quyết ngay
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Người bệnh có thẻ BHYT
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
|
Cơ sở KCB
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Người bệnh có thẻ BHYT được giải quyết quyền lợi
KCB BHYT.
|
Phí, lệ phí (nếu có): giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc
|
|
Theo quy định tại Thông tư 22/2023/TT-BYT ngày 17
tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Quy định thống nhất giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc
và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số
trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế theo Mẫu TK1-TS (Ban hành kèm theo Quyết định số:
490/QĐ-BHXH ngày 28/03/2023 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
- Mẫu số 5. Giấy hẹn khám lại ban hành kèm theo
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
- Mẫu số 6. Giấy chuyển tuyến KCB BHYT ban hành
kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Yêu cầu đối với người bệnh có thẻ BHYT
Hồ sơ bệnh án đối với người bệnh có thẻ BHYT.
Yêu cầu đối với cơ sở KCB
- Người bệnh có thẻ BHYT hợp lệ
- Đối với cơ sở KCB, cơ quan BHXH không được quy
định thêm thủ tục KCB BHYT ngoài các thủ tục quy định tại Điểm 6 nêu trên.
Trường hợp cơ sở KCB, cơ quan BHXH cần sao chụp thẻ BHYT, các giấy tờ liên
quan đến KCB của người bệnh để phục vụ cho công tác quản lý thì phải tự sao
chụp, không được yêu cầu người bệnh sao chụp hoặc chi trả cho khoản chi phí
này.
- Kiểm tra đúng quy định tại Điều 27, 28 Luật
BHYT, Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP, khoản 6 Điều 1 Nghị định số
75/2023/NĐ-CP và tiếp nhận người bệnh có thẻ BHYT vào cơ sở KCB để chẩn đoán
và điều trị.
- Tổ chức việc cấp cứu, KCB kịp thời cho người bệnh;
Thực hiện quy định về chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật
có liên quan theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 53 Luật KCB.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
- Luật BHYT số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của
Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật BHYT.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018,
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009.
- Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của
Bộ Y tế về việc ban hành quy chế bệnh viện.
- Thông tư 22/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn
áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
|
|
Mẫu TK1-TS
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 490/QĐ-BHXH ngày 28/03/2023 của BHXH Việt
Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH
THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
I. Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không
thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa):
…………………….[02]. Giới tính: ..................................
[03]. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…. [04]. Quốc tịch:
.................................................
[05]. Dân tộc: ………………. [06]. Số CCCD/ĐDCN/Hộ chiếu:
........................................
[07]. Điện thoại: ………………………...[08]. Email (nếu có):
............................................
[9]. Nơi đăng ký khai sinh: [09.1]. Xã: ……………….
[09.2]. Huyện: ................................
[09.3]. Tỉnh:
.................................................................................................................
[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới
6 tuổi): ................................................
[11]. Đăng ký nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính:...............................................
[11.1] Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT bản điện tử: □
[11.2]. Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT bản giấy, địa chỉ: □
[11.2a]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm:
........................................................................
[11.2b]. Xã: ……………[11.2c]. Huyện: …………………….
[11.2d]. Tỉnh: .........................
[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục
kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham
gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.
II. Áp dụng đối với người tham gia đã có mã số
BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT
[13]. Mã số BHXH:
......................................................................................................
[14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân:
[14.1]. Họ và tên (viết chữ in hoa):
.......................................... [14.2]. Giới tính: ............
[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh:
…………./............/………..… [14.4]. Nơi đăng ký khai sinh:
Xã .............................. Huyện: …………………………
Tỉnh: ..........................................
[14.5]. Số CCCD/ĐDCN/Hộ chiếu: ................................................................................
[15]. Mức tiền đóng: ………………… [16]. Phương thức
đóng: ......................................
[17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu:
................................................................
[18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác:
..........................................................................
[19]. Hồ sơ kèm theo (nếu có):......................................................................................
...................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
|
.........,
ngày ... tháng … năm …
Người kê khai
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
|
Ghi chú: Người
tham gia tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: https://baohiemxahoi.gov.vn.
Phụ lục Thành
viên hộ gia đình
(Áp dụng đối với:
Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia
đình để giảm trừ mức đóng; Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông
dữ liệu với Bộ Tư pháp)
Họ và tên chủ hộ: ………………………………… Số CCCD/ĐDCN:
..................................
Mã số hộ gia đình: ……………………………….. Điện thoại liên hệ:
.................................
Địa chỉ theo nơi thường trú hoặc tạm trú: Số nhà,
đường phố, tập thể: ..........................
Thôn (bản, tổ dân phố): …………………………… Xã (phường,
thị trấn): ............................
Huyện (quận, Tx, Tp thuộc tỉnh): ………………….Tỉnh
(Tp thuộc Trung ương): ..................
Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:
Stt
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Nơi đăng ký
khai sinh
|
Mối quan hệ với
chủ hộ
|
Số CCCD/ĐDCN/ Hộ
chiếu
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày
...... tháng ….. năm ……
Người kê khai
…………………..……………………….
……………….……………………….…..
|
Mẫu số 5
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(BYT/SYT/....)
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH
CHỮA BỆNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
|
GIẤY HẸN KHÁM LẠI
Họ tên người bệnh: ……………………………………………………………….. Nam □
Nữ □
Sinh ngày ………………… tháng …………………. năm ..................................................
Nơi cư trú:
..................................................................................................................
Số thẻ bảo hiểm y tế:
..................................................................................................
Thời hạn sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế đến
ngày….... tháng …... Năm………
Hết thời hạn:
□
Không xác định được thời hạn: □
Khám bệnh: ngày …. tháng ... năm 202…...
Vào viện: ngày ….. tháng …. năm 202…..;
Xác định lý do khi người bệnh vào viện:
Cấp cứu:
□
Đúng tuyến:
□
Không đúng tuyến: □
Ra viện: ngày …. tháng ... năm 202..…..
Chẩn đoán:
.................................................................................................................
Bệnh kèm theo:
...........................................................................................................
Hẹn khám lại vào ……. giờ ...... ngày ….. tháng ....
năm 202... hoặc đến bất kỳ thời gian nào trước ngày hẹn khám lại nếu có dấu hiệu
(triệu chứng) bất thường. Trường hợp quá thời gian hẹn khám lại, trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày được hẹn khám lại, người bệnh liên hệ nhân viên y tế để
đăng ký lịch khám phù hợp hoặc tự đến khám lại.
Giấy hẹn khám lại chỉ có giá trị sử dụng một lần
kể từ thời điểm cấp giấy hẹn khám lại này./.
BÁC SĨ, Y SĨ
KHÁM BỆNH
(Ký tên)
...., ngày ... tháng .... năm ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 6
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(BYT/SYT..)
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số Hồ sơ: …..
Vào sổ chuyển tuyến số: ........
|
Số: …./202.../GCT
|
|
|
GIẤY CHUYỂN TUYẾN
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: …………………..………………………………..
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: …………………………………………………
trân trọng giới thiệu:
- Họ và tên người bệnh: …………………. Nam/Nữ: ……………… Năm
sinh: ...................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Dân tộc: ………………………………………….. Quốc tịch:
............................................
- Nghề nghiệp: …………………………………. Nơi làm việc
.............................................
- Số thẻ bảo hiểm y tế: ................................................................................................
- Thời hạn sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế đến
ngày... tháng ... Năm ….
Hết thời hạn:
□
Không xác định được thời hạn: □
- Đã được khám bệnh, điều trị:
+ Tại: …………………………. (Tuyến …………..) từ ngày ......
tháng ……. năm 202... đến ngày …….. tháng ……… năm 202....
+ Tại: …………………………. (Tuyến …………..) từ ngày .....
tháng ......... năm 202... đến ngày …….. tháng ......... năm 202...
TÓM TẮT BỆNH ÁN
- Dấu hiệu lâm sàng:
....................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Kết quả xét nghiệm, cận lâm
sàng:..............................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Chẩn đoán:
...............................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Phương pháp, thủ thuật, kỹ thuật, thuốc đã sử dụng
trong điều trị: ..............................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Tình trạng người bệnh lúc chuyển tuyến:
.....................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Lí do chuyển tuyến: Khoanh tròn vào mục 1 hoặc 2
lý do chuyển tuyến. Trường hợp chọn mục 1, đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(1) Đủ điều kiện chuyển tuyến:
a) Phù hợp với quy định chuyển tuyến(*): □
b) Không phù hợp với khả năng đáp ứng của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh □
(2) Theo yêu cầu của người bệnh hoặc người đại diện
hợp pháp của người bệnh.
- Hướng điều trị:
..........................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Chuyển tuyến hồi: …. giờ .... phút, ngày ....
tháng ..... năm 202……….
- Phương tiện vận chuyển:
...........................................................................................
- Họ tên, chức danh, trình độ chuyên môn của người
hộ tống (nếu có): ..........................
...................................................................................................................................
|
Ngày .... tháng
..... năm 202.….
|
BÁC SĨ, Y SỸ KHÁM,
ĐIỀU TRỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CÓ THẨM
QUYỀN
CHUYỂN TUYẾN
(Ký tên, đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh)
|
(*). Người bệnh đi khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến
chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh bao gồm được chuyển lên tuyến
trên hoặc chuyển về tuyến dưới hoặc chuyển giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trong cùng tuyến theo quy định của pháp luật.
5. Tên thủ tục
|
Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế giữa cơ sở khám chữa bệnh và cơ quan Bảo hiểm xã hội. (sửa đổi
bổ sung Mẫu số 7. Hợp đồng KCB BHYT,
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Đối với cơ sở KCB BHYT
1. Cơ sở KCB chuẩn bị hồ sơ ký hợp đồng KCB BHYT
theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và nộp 01 bộ hồ
sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đến cơ quan
BHXH;
2. Nội dung hợp đồng, điều kiện ký hợp đồng KCB
BHYT đối với cơ sở KCB theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
3. Ký hợp đồng KCB BHYT theo quy định tại Điều 18
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
Bước 2: Đối với cơ quan BHXH
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ quan BHXH phải thực hiện
xong việc xem xét hồ sơ và ký Hợp đồng. Trường hợp không đồng ý ký hợp đồng
KCB BHYT thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Hợp đồng KCB BHYT được cơ sở KCB ký với cơ quan
BHXH theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và Mẫu
số 8 (sau khi ký hợp đồng) Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
146/2018/NĐ-CP.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Trực tiếp, hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ ký hợp đồng KCB BHYT
1. Trường hợp ký hợp đồng KCB BHYT lần đầu, hồ sơ
gồm:
a) Công văn đề nghị ký hợp đồng của cơ sở KCB.
b) Bản sao giấy phép hoạt động KCB do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở KCB.
c) Bản chụp có đóng dấu của cơ sở đối với quyết định
phân hạng bệnh viện của cấp có thẩm quyền (nếu có) hoặc quyết định về tuyến
chuyên môn kỹ thuật của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở KCB ngoài công lập;
d) Danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế, danh mục thuốc,
hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bằng văn bản hoặc
file điện tử).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến).
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ sở KCB BHYT
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
|
Cơ quan BHXH tỉnh, huyện
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hợp đồng KCB BHYT được cơ sở KCB ký với cơ quan
BHXH theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và Mẫu
số 8 (sau khi ký hợp đồng) Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
146/2018/NĐ-CP.
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
- Mẫu số 7. Hợp đồng KCB BHYT ban hành kèm theo
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP;
- Mẫu số 8. Danh sách người tham gia BHYT đăng ký
KCB ban đầu Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Yêu cầu đối với cơ sở KCB
1. Cơ sở KBCB chuẩn bị hồ sơ ký hợp đồng KCB BHYT
quy định tại Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
2. Điều kiện ký hợp đồng KCB BHYT đối với cơ sở
KCB quy định tại Điều 17 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
3. Ký hợp đồng KCB BHYT quy định tại Điều 18 Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP.
Yêu cầu đối với cơ quan BHXH
1. Ký hợp đồng KCB theo Mẫu số 7 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
2. Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng KCB BHYT
theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
3. Cơ sở KCB BHYT và cơ quan BHXH có trách nhiệm
bảo đảm quyền lợi của người bệnh có thẻ BHYT theo quy định của pháp luật BHYT
và không làm gián đoạn việc KCB đối với người bệnh có thẻ BHYT.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
- Luật BHYT số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của
Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018,
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP 19/10/2023.
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009.
- Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của
Bộ Y tế về việc ban hành quy chế bệnh viện.
|
Mẫu số 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ Năm 202...
(Số:
/HĐKCB-BHYT)(1)
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày .... tháng .... năm
....;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày .... tháng .... năm
....;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày .... tháng ....
năm ;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số .... ngày .... tháng .... năm
của ………………. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh……………
(2)
Căn cứ Quyết định số ……. ngày .... tháng .... năm
.... của ………………….. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội cấp
tỉnh/ huyện (3) ………………
Hôm nay, ngày ……. tháng …….. năm 202.... tại
………….., Chúng tôi gồm:
Bên A Bảo hiểm xã hội (tỉnh/huyện)
……………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử:
…………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………. Fax: …………………………………………………………
Tài khoản số: ……………. Tại ngân hàng
………………………………………………………
Đại diện là ông (bà):
………………………………………………………………………………
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc (Giấy ủy quyền
số: ……………………….. ngày ..... tháng ...... năm 202..…) (4)
Bên B: (Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ quan ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh):
...................................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
......................................................................................................
Điện thoại: ……………………………… Fax:
...................................................................
Tài khoản số: …………………………… Tại Kho bạc nhà nước hoặc
Ngân hàng ..............
Đại diện là ông (bà): ....................................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc (Giấy ủy quyền
số: …… ngày ... tháng ... năm 202...)(5)
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo các điều khoản như sau:
Điều 1. Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
1. Đối tượng phục vụ:
Người có tham gia bảo hiểm y tế đến khám bệnh, chữa
bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của bên B.
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
Bên B bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
theo quy định; thực hiện đấu thầu mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư y tế bảo đảm
đúng quy định để đáp ứng việc cung ứng dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi
chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ kỹ thuật theo
quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và phạm vi được hưởng của người
tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 2. Phương thức thanh toán
Hai bên thống nhất các phương thức thanh toán và thể
hiện cụ thể về đối tượng, phạm vi (ghi rõ phương thức thanh toán): ...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 3. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán
Hai bên thực hiện việc tạm ứng, thanh quyết toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế,
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và các văn bản liên quan theo
quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của bên A
1. Quyền của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định tại Điều 40 của Luật
Bảo hiểm y tế.
b) Yêu cầu bên B bảo đảm thực hiện nội dung quy định
tại Khoản 2 Điều 1 Hợp đồng này.
c) Yêu cầu bên B cung cấp tài liệu để phục vụ công
tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án, đề án liên doanh, liên kết thực hiện dịch
vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và người
hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện Đề án hoặc
hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho tuyến dưới; danh mục dịch vụ kỹ
thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của
người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
d) Từ chối thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế không đúng quy định hoặc không đúng với nội dung hợp đồng này.
2. Trách nhiệm của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định tại khoản 5 Điều 41
của Luật Bảo hiểm y tế và các Điều 19, 20 và 21 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hoặc
thay thế.
b) Thực hiện tạm ứng cho bên B theo quy định tại
khoản 1 Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế; trường hợp hai bên chưa thống nhất về kết
quả giám định, bên A vẫn thực hiện tạm ứng cho bên B theo quy định tại Điều 32
của Luật Bảo hiểm y tế;
c) Không yêu cầu bên B kiểm tra lại thông tin trên
thẻ bảo hiểm y tế đối với những người bệnh tham gia bảo hiểm y tế đã được quyết
toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh qua năm tài chính;
d) Không xuất toán hoặc thu hồi chi phí mà bên B đã
sử dụng cho người bệnh và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoàn thiện thủ tục
thanh toán đối với trường hợp thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế sai;
đ) Tuân thủ các quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh trong thực hiện công tác giám định; chịu trách nhiệm trước pháp luật
về kết quả giám định, thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của bên B
1. Quyền của bên B:
Thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật Bảo hiểm
y tế;
2. Trách nhiệm của bên B:
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 43 của Luật Bảo
hiểm y tế.
b) Chỉ định sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch
vụ y tế đảm bảo hợp lý, an toàn, hiệu quả; tránh lãng phí, không lạm dụng;
c) Cung cấp cho bên A các tài liệu để thực hiện
công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án; đề án liên doanh, liên kết thực hiện
dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và người
hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện Đề án hoặc
hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho tuyến dưới; danh mục dịch vụ kỹ
thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của
người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Trường hợp có thay đổi danh mục dịch vụ kỹ thuật,
danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt
và nhân sự trong thực hiện công việc thuộc hợp đồng phải thông báo bằng văn bản
cho bên A biết và cập nhật lên Cổng tiếp nhận của Hệ thống thông tin giám định
bảo hiểm y tế;
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi
vi phạm của bên B trong thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
Điều 6. Thời hạn thực hiện hợp đồng
Từ ngày ...... tháng ... năm 202... đến hết ngày 31
tháng 12 năm 202...
Điều 7. Cơ chế xử lý vướng mắc, tranh chấp Hợp đồng
1. Nếu có bất kỳ vướng mắc, tranh chấp nào liên
quan đến việc thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc và giải quyết
trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên và của
người bệnh có tham gia bảo hiểm y tế và tinh thần hợp tác, tự thỏa thuận, hòa
giải.
2. Trường hợp không thống nhất được thì các bên kiến
nghị xử lý vướng mắc đến cấp quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế theo quy định tại
khoản 4 Điều 5, khoản 2 Điều 8 Luật Bảo hiểm y tế.
3. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được thì một
trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định tại Điều 48 của Luật
Bảo hiểm y tế. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng để hai bên thực hiện.
4. Trong thời gian tranh chấp, hai bên vẫn phải bảo
đảm không làm gián đoạn việc khám bệnh, chữa bệnh của người tham gia bảo hiểm y
tế.
5. Trường hợp có thay đổi hoặc chấm dứt hợp đồng
thì thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 25 của Luật Bảo hiểm y tế,
Điều 22 hoặc Điều 23 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản thỏa
thuận trong hợp đồng và các quy định của pháp luật.
2. Các thông báo và thỏa thuận được thực hiện bằng
văn bản gửi qua bưu điện hoặc thư điện tử theo địa chỉ nêu trong Hợp đồng này.
3. Hai bên thống nhất tuân thủ các quy định và phối
hợp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin để tạo thuận lợi trong giám định và
thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4. Các bên không được cung cấp hoặc đưa thông tin
làm ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của các bên, ảnh hưởng đến chính sách,
pháp luật về bảo hiểm y tế.
5. Khi thực hiện công tác kiểm tra, bên A phải
thông báo cho bên B trước về thời gian, nội dung kiểm tra và được sự thống nhất
của bên B.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có) phải được hai bên
ghi nhận thành các Phụ lục của Hợp đồng này, nhưng không trái quy định của pháp
luật.
Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị
như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): số hợp đồng được đánh theo số thứ tự hợp đồng
trong một năm, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 năm kết thúc hợp đồng.
(2): ghi theo Quyết định thành lập đơn vị hoặc Quyết
định phê duyệt phạm vi chuyên môn của đơn vị.
(3): ghi theo Quyết định thành lập đơn vị.
(4), (5): ghi trong trường hợp hai bên cử đại diện
cho Giám đốc ký Hợp đồng.
* Tùy theo điều kiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,
cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống nhất bổ sung nội
dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa
bệnh và bảo hiểm y tế.
Mẫu số 8
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI tỉnh/huyện...
DANH SÁCH NGƯỜI
THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BAN ĐẦU TẠI.... (Tên
cơ sở khám chữa bệnh)
STT
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Địa chỉ
|
Mã thẻ BHYT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng
…. năm ….
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Danh sách theo mẫu này được
chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng file điện tử hoặc bản có ký tên đóng
dấu của cơ quan BHXH.