STT
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Kết quả
|
I. Công tác chuẩn bị thực hiện Đề án
|
1.
|
Xây dựng Quyết định thành lập Tổ Công tác thực hiện
Đề án 896 của Bộ Công Thương.
|
Từ 01/10/2013 đến
30/01/2014
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp:
các đơn vị có liên quan.
|
Quyết định số 9433/QĐ-BCT ngày 13 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng v/v thành lập Tổ Công tác thực hiện Đề án 896 của Bộ.
|
2
|
Xây dựng Quy chế hoạt động của Tổ Công tác thực
hiện Đề án 896
|
Từ 01/01/2014 đến
30/4/2014
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp:
Các thành viên Tổ Công tác
|
Quyết định của Tổ trưởng Tổ Công tác thực hiện Đề
án 896 của Bộ Công Thương
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Đề
án 896 giai đoạn 2013-2020 thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công
Thương
|
Từ 01/01/2014 đến
30/4/2014
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp:
Thành viên Tổ Công tác và các đơn vị có liên quan.
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án 896 thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ
|
4
|
Tổ chức thực hiện công tác truyền thông về Đề án
và hoạt động của Tổ Công tác 896
|
Từ năm 2014 đến hết
năm 2020
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Văn phòng Bộ, Thành viên Tổ Công tác,
các đơn vị có liên quan và các cơ quan thông tấn, báo chí.
|
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án theo các nhiệm
vụ được giao.
|
Từ 20/3/2014 đến
30/4/2014
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Thành viên Tổ Công tác và các đơn vị
có liên quan.
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án 896 năm 2014 thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Bộ
|
6
|
Lập dự toán và quản lý kinh phí triển khai thực
hiện Đề án 896.
|
Theo quy định về lập
dự toán và quản lý kinh phí theo từng năm.
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Thành viên Tổ Công tác và các đơn vị
có liên quan.
|
|
II. Xây dựng Cơ sở dữ liệu của Bộ
|
1
|
Hệ thống hạ tầng sẵn có tại các đơn vị, đề xuất
phương án sử dụng hạ tầng sẵn có để phục
vụ xây dựng Cơ sở dữ liệu của Bộ
|
Từ tháng 5 năm
2014 đến tháng 6 năm 2015
|
- Chủ trì: Cục Thương mại điện tử và CNTT
- Phối hợp: Thành viên Tổ Công tác và các đơn vị
có liên quan.
|
Báo cáo về thực trạng hạ tầng kỹ thuật tại các
đơn vị và đề xuất phương án phối hợp trong việc sử
dụng hạ tầng sẵn có, phục vụ cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ
|
2
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ
|
Năm 2014-2015
|
- Chủ trì: Cục Thương mại điện tử và CNTT
- Phối hợp: Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ và các đơn
vị có liên quan.
|
Quyết định của
Bộ trưởng phê duyệt Dự án khả thi Cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi, chức năng quản
lý của Bộ
|
3
|
Thực hiện các thủ tục bảo đảm cho việc triển khai
xây dựng Cơ sở dữ liệu của Bộ để kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Năm 2014-2015
|
- Chủ trì: Cục Thương mại điện tử và CNTT
- Phối hợp: Thành viên Tổ Công tác và các đơn vị
có liên quan.
|
|
4
|
Tập huấn nhập và khai thác sử dụng thông tin trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Năm 2015
|
- Chủ trì: Cục Thương mại điện tử và CNTT
- Phối hợp:
Thành viên Tổ Công tác và các đơn vị có liên quan.
|
|
5
|
Triển khai nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu về
dân cư của Bộ để kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Từ năm 2016 đến
năm 2020
|
|
Hoàn thiện việc nhập thông tin và kết nối vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
III. Hệ thống hóa thủ tục hành chính, giấy tờ
công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư
|
1
|
Triển khai Hệ thống hóa TTHC, giấy tờ công dân và
các cơ sở dữ liệu có liên quan đến quản lý dân cư theo Đề án 896 thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của các đơn vị thuộc Bộ
|
Từ 01/12/2013 đến
15/12/2013
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo của các đơn vị trong Bộ gửi Vụ Pháp chế về
kết quả hệ thống hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu có liên quan
đến quản lý dân cư thuộc phạm vi, chức năng quản lý của đơn vị mình
|
2
|
Hệ thống hạ tầng thông tin sẵn có tại Bộ phục vụ
triển khai Đề án 896
|
Từ tháng 10/2013 đến
tháng 5/2014
|
- Chủ trì: Cục Thương mại điện tử và Công nghệ
thông tin
- Phối hợp: Vụ pháp chế và các đơn vị có liên
quan
|
Báo cáo kết quả hệ thống hạ tầng thông tin
|
3
|
Xây dựng báo cáo hệ thống hóa TTHC, giấy tờ công
dân và các cơ sở dữ liệu có liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Bộ Công Thương
|
Từ 15/12/2013 đến
30/01/2014
|
- Chủ trì: Vụ pháp chế
- Phối hợp:
Các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo số 02/BC-BCT ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương Báo cáo kết quả Hệ thống
hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến
quản lý dân cư theo Đề án 896
|
IV. Rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý
dân cư
|
1
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện rà soát và
đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ
sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư.
|
Tháng 5/2014
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp:
Thành viên Tổ Công tác
|
Tài liệu hướng dẫn
|
2
|
Tổ chức tập huấn, đào tạo cho cán bộ các đơn vị
thực hiện rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy
tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư.
|
Tháng 5/2014 (sau
khi Văn phòng Ban Chỉ đạo Đề án 896 tập
huấn cho các Bộ ngành)
|
- Chủ trì: Vụ pháp chế
- Phối hợp: Thành viên Tổ Công tác và các đơn vị
có liên quan.
|
Kế hoạch,
tài liệu tập huấn
|
3
|
Thực hiện rà soát và đề xuất phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến
quản lý dân cư thuộc phạm vi, chức năng của các đơn vị
|
Từ tháng 6/2014 đến
tháng 9/2014
|
- Chủ trì: Các đơn vị
- Phối hợp: Vụ Pháp chế, thành viên Tổ Công tác
|
Báo cáo kết quả rà soát và phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản
lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của các đơn vị gửi về Tổ Công tác
|
4
|
Rà soát độc lập và cho ý kiến về dự thảo nội dung
phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan
đến quản lý dân cư.
|
Từ tháng 9/2014 đến
10/2014
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế,
- Phối hợp: Thành viên Tổ Công tác và các chuyên
gia
|
Ý kiến của
Tổ Công tác Đề án 896 về dự thảo Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính,
giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư của các
đơn vị
|
5
|
Tổng hợp báo cáo kết quả rà soát và dự thảo Nghị
quyết Phương án đơn giản hóa
|
Tháng 10/2014
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp:
Thành viên Tổ Công tác
|
Dự thảo báo cáo và Nghị quyết Phương án đơn giản
hóa TTHC, giấy tờ công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
|
6
|
Tham vấn, lấy ý kiến các đơn vị, tổ chức, cá nhân
liên quan về dự thảo nội dung phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân
và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Công Thương
|
Tháng 11/2014
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp:
Thành viên Tổ Công tác và các đơn vị có liên quan.
|
Ý kiến của các cơ quan, tổ chức cá nhân.
|
7
|
Trình Ban Chỉ đạo
báo cáo và dự thảo Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công
dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư
|
Tháng 12/2014
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Thành viên Tổ Công tác và các đơn vị
có liên quan
|
- Báo cáo kết quả rà soát
- Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ về phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên
quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
|
8
|
Giải trình, tiếp thu ý kiến của Ban Chỉ đạo và hoàn thiện dự thảo Nghị quyết đơn
giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý
dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
|
Tháng 3/2015
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Thành viên Tổ Công tác và các đơn vị
có liên quan
|
Ý kiến của Ban Chỉ đạo
|
9
|
Trình Chính phủ dự thảo Nghị quyết đơn giản hóa TTHC,
giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
|
Tháng 4/2015
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Thành viên Tổ Công tác
|
|
V. Triển khai thực hiện các Nghị quyết đơn giản
hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến
quản lý dân cư đã được Chính phủ thông qua
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các Nghị
quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu
liên quan đến quản lý dân cư.
|
Tháng 4/2015
|
- Chủ trì: Vụ pháp chế
- Phối hợp:
Thành viên Tổ Công tác, các đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch triển khai thực hiện các Nghị quyết đơn
giản hóa của các đơn vị.
|
2
|
Tổng hợp Kế hoạch của
các đơn vị và đôn đốc triển khai thực hiện Nghị quyết đơn giản hóa TTHC, giấy
tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trong giai đoạn
từ 2015-2020
|
Tháng 5/2015
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Các Thành viên Tổ Công tác và các đơn
vị
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả xây dựng Kế hoạch của
các đơn vị
- Văn bản đôn đốc
|
3
|
Triển khai xây dựng dự thảo các văn bản quy phạm
pháp luật mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế để thực thi phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản
lý dân cư.
|
Từ 01/6/2015 đến hết
năm 2020
|
- Chủ trì: Các đơn vị
- Phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên
quan
|
Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật.
|
4
|
Đề xuất bổ sung vào Chương trình xây dựng luật,
pháp lệnh; Chương trình xây dựng văn bản của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các văn bản để triển khai thực hiện Đề án 896
|
Từ 01/5/2015 đến hết
năm 2020
|
- Chủ trì: Vụ pháp chế;
- Phối hợp: Các đơn vị có liên quan
|
Chương trình
xây dựng luật, pháp lệnh và Chương trình xây dựng văn bản của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
|
5
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ
công tác quản lý theo ngành, lĩnh vực
|
Từ 01/01/2015 đến
2020
|
- Chủ trì: Các đơn vị
- Phối hợp: Cục Thương mại điện tử và CNTT; Vụ
pháp chế và các đơn vị có liên quan
|
Cơ sở dữ liệu ngành, lĩnh vực.
|
6
|
Xây dựng, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật ứng
dụng công nghệ thông tin để bảo đảm kết nối liên thông Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư với hệ thống thông tin của các đơn vị và khai thác hiệu quả Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư.
|
Từ tháng 02/2015
|
- Chủ trì: Cục Thương mại điện tử và CNTT
- Phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên
quan
|
Tài liệu hướng dẫn.
|
7
|
Thực hiện khai thác thông tin tại Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư để giải quyết TTHC cho công dân nhằm giảm thiểu giấy tờ
công dân phải xuất trình/nộp bản sao/nộp bản sao có chứng thực khi thực hiện
TTHC.
|
Từ 01/01/2016 (theo
lộ trình xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư)
|
- Chủ trì: Các đơn vị có liên quan
- Phối hợp: Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ các thành
viên Tổ Công tác
|
|
8
|
Đẩy mạnh thực hiện một cửa hiện đại để khai thác,
sử dụng thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong giải quyết TTHC.
|
Từ năm 2016
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Văn phòng Bộ, Cục Thương mại điện tử
và CNTT, và các đơn vị có liên quan
|
Tổ chức một cửa liên thông hiện đại.
|
VI. Triển khai thiết lập Hệ thống thông tin điện
tử tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính ở các cấp chính quyền trên nền Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
1
|
Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt Đề án thiết lập Hệ thống thông tin điện tử tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả
giải quyết TTHC ở các đơn vị trên nền Trang Thông tin điện tử về cải cách
hành chính của Bộ để kết nối với Hệ thống quốc gia
|
Năm 2016 (Theo
chương trình của Ban Chỉ đạo)
|
- Chủ trì: Cục Thương mại điện tử và CNTT
- Phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên
quan
|
Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt Đề án thiết lập
Hệ thống thông tin điện tử tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính ở các đơn vị
|
2
|
Triển khai thí điểm Đề
án này tại một số đơn vị
|
Năm 2017
|
- Chủ trì: Cục Thương mại điện tử và CNTT
- Phối hợp:
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả triển khai thí điểm.
|
3
|
Sơ kết và triển khai trong phạm vi toàn Bộ
|
Từ năm 2018 đến hết
năm 2019
|
- Chủ trì: Cục Thương mại điện tử và CNTT
- Phối hợp:
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan
|
Triển khai thực hiện Đề án.
|
4
|
Tổng kết việc thực hiện Đề án
|
Tháng 12/2019
|
- Chủ trì: Cục Thương mại điện tử và CNTT
- Phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên
quan
|
Báo cáo tổng kết việc triển khai thực hiện Đề án.
|
5
|
Duy trì hoạt động Hệ thống thông tin điện tử tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả
giải quyết TTHC ở các đơn vị
|
Từ tháng 01 năm
2020
|
- Chủ trì: Cục Thương mại điện tử và CNTT
- Phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên
quan
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính và các
thông tin có liên quan đến việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
VII. Sơ kết, tổng kết, đánh giá việc triển
khai thực hiện Đề án
|
1
|
Tổ chức sơ kết việc thực hiện Đề án hàng năm
|
Tháng 12 hàng năm
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Các Thành viên Tổ Công tác và các đơn
vị
|
- Báo cáo của Bộ Công Thương về triển khai thực
hiện Đề án gửi Ban Chỉ đạo.
|
2
|
Tổ chức tổng kết việc thực hiện nhiệm vụ tại Đề án thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ
Công Thương
|
Đồng thời với thời
điểm kết thúc nhiệm vụ.
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Các Thành viên Tổ Công tác và các đơn
vị
|
Báo cáo của Bộ, ngành về triển khai thực hiện Đề
án gửi Ban Chỉ đạo.
|
3
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết theo giai đoạn của Đề
án.
|
- Giai đoạn 1: Tháng 12/2014
- Giai đoạn 2: Tháng 12/2020
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Các Thành viên Tổ Công tác và các đơn
vị
|
Báo cáo của Bộ, ngành về triển khai thực hiện Đề
án gửi Ban Chỉ đạo.
|
IX. Các hoạt động khác phục vụ việc triển khai
thực hiện Đề án
|
1
|
Tổ chức Họp Tổ Công tác thường kỳ hoặc đột xuất
theo yêu cầu của Tổ trưởng
|
Trong suốt quá trình triển khai Đề án.
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Các Thành viên Tổ Công tác và các đơn
vị
|
Thông báo kết luận cuộc họp.
|
2
|
Lấy ý kiến các chuyên gia về việc việc triển khai
Đề án, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm và khả thi
|
Thực hiện theo lộ trình của Đề án.
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Các Thành viên Tổ Công tác và các đơn
vị
|
Báo cáo trình Ban Chỉ
đạo.
|
3
|
Tổ chức Đoàn học tập, trao đổi kinh nghiệm trong
nước và nước ngoài về triển khai và thực hiện Đề án
|
2015-2016
|
- Chủ trì: Vụ pháp chế
- Phối hợp: Các Thành viên Tổ Công tác
|
Báo cáo kết quả học tập, trao đổi kinh nghiệm
|
4
|
Kiểm tra tình hình triển khai thực hiện Đề án
|
Trons suốt quá trình triển khai Đề án
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp:
Các Thành viên Tổ Công tác và các đơn vị
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
5
|
Hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề
án
|
Trong suốt quá trình triển khai Đề án.
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Các Thành viên Tổ Công tác và các đơn
vị
|
Văn bản hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trong việc
triển khai thực hiện Đề án.
|
6
|
Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí truyền
thông về Đề án
|
Trong suốt quá trình triển khai Đề án.
|
- Chủ trì: Vụ Pháp chế
- Phối hợp: Văn phòng Bộ, các thành viên Tổ Công
tác và các đơn vị.
|
|
7
|
Phân bổ nguồn lực và bảo đảm chế độ, chính sách
cho những người trực tiếp thực hiện hoạt động của Đề án
|
Trong suốt quá trình triển khai Đề án.
|
- Chủ trì: Tổ Công tác
- Phối hợp: Vụ Tài chính, Văn phòng Bộ
|
|
8
|
Cân đối, bố trí kinh phí chi thường xuyên đối với
các hoạt động sử dụng kinh phí chi thường xuyên
|
Trong suốt quá trình triển khai Đề án.
|
- Chủ trì: Vụ Tài chính;
- Phối hợp: Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên
quan
|
|
9
|
Xử lý các khó khăn, vướng mắc của các đơn vị trong quá trình triển khai thực
hiện Đề án
|
Trong suốt quá trình triển khai Đề án.
|
- Chủ trì: Tổ Công tác
- Phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên
quan
|
Ý kiến chỉ đạo của Tổ trưởng về việc xử lý khó
khăn, vướng mắc.
|