BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 4371/QĐ-BNN-TCTS
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ, THÔNG TIN QUAN SÁT TÀU CÁ
THUỘC DỰ ÁN “HỆ THỐNG QUAN SÁT TÀU CÁ, VÙNG ĐÁNH BẮT VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN BẰNG
CÔNG NGHỆ VỆ TINH - MOVIMAR”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày
26/01/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng
thiết bị, thông tin quan sát tàu cá thuộc Dự án “Hệ thống quan sát tàu cá, vùng
đánh bắt và nguồn lợi thủy sản bằng công nghệ vệ tinh - MOVIMAR”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 2795/QĐ-BNN-TC ngày 06/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành hành Quy chế cấp phát và quản lý thiết bị kết nối vệ tinh thuộc Dự án
“Hệ thống quan sát tàu cá, vùng đánh bắt và nguồn lợi thủy sản bằng công nghệ vệ
tinh - MOVIMAR”.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
tỉnh, thành phố ven biển, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ NNPTNT;
- Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn:
- Các Bộ: Quốc phòng, Công an;
- UBND các tỉnh/ TP trực thuộc TW ven biển;
- Sở NN&PTNT các tỉnh/TP trực thuộc TW ven biển;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ, THÔNG TIN QUAN SÁT TÀU CÁ THUỘC DỰ ÁN “HỆ THỐNG QUAN
SÁT TÀU CÁ, VÙNG ĐÁNH BẮT VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN BẰNG CÔNG NGHỆ VỆ TINH - MOVIMAR”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4371/QĐ-BNN-TCTS ngày 14 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý và sử
dụng thiết bị, thông tin quan sát tàu cá thuộc Dự án “Hệ thống quan sát tàu cá,
vùng đánh bắt và nguồn lợi thủy sản bằng công nghệ vệ tinh - MOVIMAR” (sau đây
gọi tắt là Dự án MOVIMAR) trên các vùng biển Việt Nam.
2. Quy chế này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân có liên quan đến quản lý và sử dụng thiết bị, thông tin quan sát tàu
cá.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Quan sát tàu cá là việc theo dõi vị
trí và tình hình hoạt động sản xuất của tàu cá trên biển.
2. Thiết bị quan sát tàu cá là các trang
thiết bị phần cứng, phần mềm thuộc Dự án MOVIMAR lắp đặt tại Hà Nội, Hải Phòng,
Vũng Tàu, các cơ sở bảo dưỡng và thiết bị đầu cuối lắp đặt trên tàu cá.
3. Thông tin quan sát tàu cá bao gồm:
a) Thông tin về vị trí của tàu định kỳ
hai giờ một lần;
b) Thông tin hỗ trợ tìm kiếm cứu hộ, cứu
nạn;
c) Thông tin về tình hình sản xuất trên
biển: Thông tin sản lượng, đối tượng và dự báo ngư trường khai thác;
d) Thông tin về vi phạm pháp luật trong
hoạt động nghề cá, an ninh trên biển;
đ) Thông tin về hải dương học, thời tiết
trên biển và các thông tin cần thiết khác.
4. Cơ quan thực thi pháp luật trên biển
là các lực lượng được giao nhiệm vụ thực thi pháp luật trên biển gồm: Kiểm ngư,
Thanh tra chuyên ngành thủy sản, Cảnh sát Biển, Bộ đội Biên phòng, Hải quân và
các lực lượng chức năng khác.
Chương II
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ QUAN SÁT TÀU CÁ
Điều 3. Quản lý
thiết bị quan sát tàu cá
1. Thiết bị quan sát tàu cá là tài sản
nhà nước giao Tổng cục Thủy sản quản lý.
2. Viện Nghiên cứu Hải sản, Trung tâm
Quan sát tàu cá, cơ sở bảo dưỡng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ngư
dân là những tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng thiết bị quan sát tàu cá dưới sự
quản lý, hướng dẫn của Tổng cục Thủy sản.
Điều 4. Trách nhiệm quản
lý, sử dụng thiết bị quan sát tàu cá
1. Tổng cục Thủy sản:
a) Quyết định giao, thu hồi, điều chuyển
thiết bị quan sát tàu cá cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ven biển, Viện Nghiên cứu Hải sản.
b) Lựa chọn đơn vị bảo dưỡng, lắp đặt lại
thiết bị quan sát tàu cá;
c) Hướng dẫn việc vận hành, bảo dưỡng
thiết bị quan sát tàu cá;
d) Hàng năm lập kế hoạch kinh phí để vận
hành, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt lại thiết bị quan sát tàu cá trình Bộ
phê duyệt.
2. Viện Nghiên cứu Hải sản:
a) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng thiết bị
quan sát tàu cá theo hướng dẫn của Tổng cục Thủy sản:
b) Hàng năm lập kinh phí vận hành, duy
tu, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt lại thiết bị quan sát tàu cá gửi Tổng cục Thủy
sản tổng hợp trình Bộ phê duyệt;
c) Định kỳ hàng năm (trước ngày 20/12)
hoặc đột xuất báo cáo hiện trạng việc quản lý, sử dụng thiết bị quan sát tàu cá
về Tổng cục Thủy sản.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Lựa chọn tàu lắp đặt thiết bị đáp ứng
đủ điều kiện theo Quyết định số 453/QĐ-BNN-TCTS ngày 14/3/2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành “Tiêu chí lựa chọn tàu cá lắp đặt thiết bị kết
nối vệ tinh thuộc Dự án Hệ thống quan sát tàu cá, vùng đánh bắt và nguồn lợi thủy
sản bằng công nghệ vệ tinh - Movimar”;
b) Phê duyệt, điều chỉnh danh sách tàu
cá được lắp thiết bị đầu cuối thuộc tỉnh quản lý và gửi báo cáo về Tổng cục Thủy sản;
c) Thực hiện giao, thu hồi, điều chuyển
thiết bị đầu cuối lắp trên tàu cá cho ngư dân theo mẫu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban
hành kèm theo Quy chế này;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử
dụng và sửa chữa thiết bị đầu cuối lắp trên tàu cá;
đ) Chỉ đạo Chi cục Khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thủy sản tiếp nhận thông tin từ ngư dân liên quan đến thiết bị đầu cuối
lắp trên tàu cá bị hỏng, mất hoặc gặp các sự cố đột xuất khác, thực hiện theo
quy trình vận hành, sửa chữa thiết bị lắp trên tàu cá của ngư dân.
4. Chủ tàu có tàu lắp thiết bị đầu cuối:
a) Khai báo thông tin tàu cá (theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế
này) với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Tiếp nhận, quản lý, sử dụng, bảo quản
theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Không được mua, bán, trao đổi, cho, cầm
cố, cho mượn thiết bị đầu cuối lắp đặt trên tàu cá được giao;
d) Phải trả lại thiết bị lắp trên tàu cá
trong các trường hợp sau:
- Chuyển đổi chủ sở hữu tàu cá;
- Tàu không hoạt động thủy sản trong thời
gian 6 tháng liên tục;
- Các trường hợp vi phạm khác.
đ) Trường hợp hỏng, mất hoặc các sự cố đột
xuất khác phải báo ngay cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục
Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản) để kịp thời giải quyết.
Chương III
QUẢN
LÝ THÔNG TIN QUAN SÁT TÀU CÁ
Điều 5. Tiếp nhận thông
tin.
1. Trung tâm Quan sát tàu cá tiếp nhận
những thông tin sau:
a) Thông tin về vị trí của tàu theo định
kỳ hai giờ một lần (được cập nhật tự động trên hệ thống quan sát tàu cá);
b) Thông tin hỗ trợ tìm kiếm cứu hộ, cứu
nạn;
c) Thông tin về tình hình sản xuất trên
biển: Thông tin sản lượng, đối tượng và dự báo ngư trường khai thác.
d) Thông tin về vi phạm pháp luật trong
hoạt động nghề cá, an ninh trên biển;
đ) Thông tin về hải dương học, thời tiết
trên biển và các thông tin cần thiết khác.
2. Tàu cá lắp thiết bị quan sát nhận những
thông tin sau:
a) Bản tin dự báo thời tiết trên biển
hàng ngày;
b) Bản tin bão, áp thấp nhiệt đới theo
quy định;
c) Thông tin hỗ trợ tìm kiếm cứu hộ, cứu
nạn.
Điều 6. Cung cấp thông
tin.
1. Trung tâm Quan sát tàu cá cung cấp những
thông tin sau:
a) Cung cấp cho ngư dân ít nhất một bản
tin về dự báo thời tiết trên biển trước 24 giờ hàng ngày trong điều kiện thời
tiết bình thường. Khi có bão, áp thấp nhiệt đới cung cấp thông tin theo quy định
báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
b) Thông tin về tàu cá gặp nạn và các
tàu cá gần tàu cá gặp nạn như: vị trí, số hiệu tàu và thông tin khác liên quan
cho Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn và cơ quan thực thi pháp luật trên biển;
c) Các thông tin tiếp nhận được quy định tại khoản
1 Điều 5 của Quy chế này cho cơ quan thực thi pháp luật trên biển, cơ quan quản
lý thủy sản ở địa phương, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Văn phòng Thường trực
Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương, chủ tàu cá và các tổ chức, cá nhân
có liên quan khác.
2. Thuyền trưởng tàu cá được lắp thiết bị
đầu cuối cung cấp những thông tin:
a) Hiện tượng thời tiết nguy hiểm, bất
thường trên biển và các thông tin như: tàu cá nước ngoài, tàu lực lượng thực
thi pháp luật của nước ngoài, tàu nghiên cứu biển nước ngoài, tàu cướp biển vi
phạm vùng biển Việt Nam; tàu cá Việt Nam vi phạm quy định pháp luật về khai
thác thủy sản; chướng ngại vật nguy hiểm trôi dạt trên biển, vệt dầu loang;
b) Sản lượng khai thác thủy sản hàng
ngày (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV, Phụ lục V ban hành kèm theo Quy chế này).
Điều 7. Trách nhiệm quản
lý thông tin quan sát tàu cá
1. Trung tâm Quan sát tàu cá:
a) Tổ chức trực ca 24/24 giờ để tiếp nhận,
cung cấp và xử lý
thông tin quan sát tàu cá.
b) Lưu trữ thông tin quan sát tàu cá
theo quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với các cơ quan trong và
ngoài ngành thu thập, xử lý, cung cấp thông tin quan sát tàu cá, cho cơ quan thực
thi pháp luật trên biển, tàu cá được lắp thiết bị đầu cuối và các cơ quan có
liên quan.
d) Khi nhận được yêu cầu bằng văn bản từ
phía chủ tàu hoặc cơ quan quản lý thủy sản địa phương, trong thời hạn không quá
3 ngày làm việc, Trung tâm Quan sát tàu cá có văn bản xác nhận vị trí, thời
gian tàu cá khai thác thủy sản, tàu làm dịch vụ thủy sản trên các vùng biển xa
đối với tàu có lắp đặt thiết bị
quan sát (theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Quy chế này).
2. Viện Nghiên cứu hải sản: Chỉ được sử
dụng thông tin quan sát tàu cá theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Trách nhiệm của thuyền trưởng tàu cá
được lắp thiết bị đầu cuối:
a) Duy trì chế độ kết nối thông tin với
Trung tâm Quan sát tàu cá 24/24 giờ, trừ trường hợp bất khả kháng.
b) Thực hiện việc cung cấp thông tin
quan sát tàu cá theo quy định của Quy chế này.
c) Bồi thường chi phí cho tàu đến cứu hộ,
cứu nạn khi thực hiện báo động giả trên thiết bị đầu cuối lắp trên tàu cá.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản thi
hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản) để tổng hợp, trình Bộ
xem xét, sửa đổi./.
PHỤ
LỤC I
MẪU
QUYẾT ĐỊNH GIAO (THU HỒI) THIẾT BỊ QUAN SÁT TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4371/QĐ-BNN-TCTS ngày 14 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao
(thu hồi) thiết bị quan sát tàu cá
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CÓ THẨM QUYỀN BAN HÀNH……
Căn cứ …………………………………………….
Căn cứ …………………………………………….
Xét đề nghị của …………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định giao (thu hồi)
thiết bị quan sát lắp cho tàu cá số đăng ký ………., chủ tàu (hoặc đại diện chủ
tàu) ………….., số chứng minh nhân dân: …………….., cơ quan cấp: ……………., ngày cấp:
………………, địa chỉ:
………………….
Thông tin nhận dạng thiết bị quan sát:
01 thiết bị đầu cuối MARLIN 100, số series ………………,01 máy truyền phát tín hiệu vệ tinh
LEO, gồm nắp chụp và hộp đấu dây, số TID: ……………………..
Điều 2. Trong vòng 30
ngày, chủ tàu hoặc đại diện chủ tàu có tên tại Điều 1 có trách nhiệm nhận (trả)
thiết bị quan sát tàu cá khi nhận được thông báo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ………….
Điều 4. Thủ trưởng các cơ
quan, tổ
chức
và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều
…;
- …….;
- Lưu: VT, …
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
PHỤ
LỤC II
MẪU
BIÊN BẢN GIAO (NHẬN LẠI) THIẾT BỊ QUAN SÁT TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4371/QĐ-BNN-TCTS ngày 14 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN GIAO (NHẬN LẠI) THIẾT BỊ QUAN SÁT
TÀU CÁ
Thực hiện Quyết định số .... ngày …… của
……….. về việc ……..
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm....,
chúng tôi gồm:
A. Chủ tàu hoặc đại diện chủ tàu:
Ông(bà): ……………………………………. Quan hệ
với chủ tàu..........................................
Số CMND: ……………………………… ngày cấp...............................................................
Cơ quan cấp: …………………….,:.....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Điện thoại........................................................................................................................
Số đăng ký tàu: ……………….. Tỉnh đăng ký:....................................................................
B. Đại diện Chi cục …:
Ông ……………………………………, Chức vụ:..................................................................
Tiến hành giao (nhận) thiết bị kết nối vệ
tinh thuộc Dự án Hệ thống quan sát tàu cá, vùng đánh bắt và nguồn lợi thủy sản
bằng công nghệ vệ tinh MOVIMAR như sau:
1. Một máy truyền phát tín hiệu vệ tinh
LEO, gồm nắp chảo và một hộp đấu dây, số TID:……………………………………..
2. Một thiết bị đầu cuối MARLIN 100, số
serie:...................................................................
3. Tình trạng thiết bị:........................................................................................................
4. Ý kiến các bên giao nhận
- Bên nhận:......................................................................................................................
- Bên giao:......................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CÁN BỘ GIAO (NHẬN)
THIẾT BỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
ĐẠI DIỆN CHI
CỤC…
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
MẪU
PHIẾU KHAI BÁO THÔNG TIN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4371/QĐ-BNN-TCTS ngày 14 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. THÔNG TIN TÀU CÁ/VESSEL’S IDENTITY
1
|
Tên tàu/Vessel’s name
|
|
2
|
Số đăng kí/Registration number
|
|
3
|
Cờ hiệu/Flag
|
|
4
|
Số IMO/IMO Number
|
|
5
|
Hô hiệu/Call sign
|
|
6
|
Tỉnh đăng kí/Registration
Province
|
|
7
|
Cảng cá chính thường cập/Main landing
port
|
|
8
|
Cảng cá phụ/Secondary landing ports
|
|
II. THÔNG TIN VỀ CHỦ TÀU VÀ THUYỀN TRƯỞNG/OWNER’S
INFORMATION AND CAPTAIN’S INFORMATION
1. Chủ tàu/Owner
1
|
Tên chủ tàu/Owner’s name
|
|
2
|
Số chứng minh nhân dân/Identification Number
|
|
3
|
Địa chỉ/Adress
|
|
4
|
Số điện thoại 1/Telephone number 1
|
|
5
|
Số Fax/Fax number
|
|
6
|
Địa chỉ email 1/Email 1
|
|
7
|
Số điện thoại di động/Mobile phone
|
|
8
|
Số điện thoại 2/Telephone number 2
|
|
9
|
Địa chỉ email 2/Email 2
|
|
2. Thuyền trưởng/Captain
1
|
Tên thuyền trưởng/Captain’s name
|
|
2
|
Địa chỉ/Adress
|
|
3
|
Số điện thoại 1/Telephone number 1
|
|
4
|
Số điện thoại 2/Telephone number 2
|
|
5
|
Số điện thoại di động/Mobile phone
|
|
6
|
Số Fax/Fax number
|
|
III. ĐẶC ĐIỂM VẬN HÀNH CỦA TÀU CÁ/VESSEL’S
OPERATIONAL CHARACTERISTICS
1
|
Loai tàu/Type of vessel (tàu dịch vụ,
tàu khai thác...)
|
|
2
|
Ngư cụ chính/Type of main fishing gear
|
|
3
|
Ngư cụ phụ/Type of
extra fishing gear
|
|
4
|
Dung tích hầm chứa cá (m3)/Fish hold
capacity (m3)
|
|
5
|
Vận tốc đánh bắt/Fishing
speed
|
|
6
|
Kỹ thuật bảo quản cá/Fish
hold conservation technology
|
|
7
|
Tốc độ tự do/Cruising speed
|
|
8
|
Vận tốc tối đa/Maximum speed
|
|
IV. THIẾT BỊ QUAN SÁT VÀ THÔNG TIN LIÊN
LẠC CỦA TÀU CÁ/TID NUMBER
AND VESSEL’S CONTACT
|
Loại thiết bị
|
Tần số/số liên lạc
|
1
|
Thiết bị quan sát tàu cá
|
|
2
|
Thiết bị thu phát thoại vô tuyến sóng
cực ngắn(VHF)
/ VHF
|
|
3
|
Thiết bị thu phát thoại đơn biên sóng
ngắn(HF)/HF
|
|
4
|
Điện thoại di động/Mobile phone
|
|
5
|
Điện thoại vệ tinh/Satellite Ship’s
phone
|
|
V. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
TÀU CÁ/ VESSEL’S
GENERAL CHARACTERISTICS
1
|
Tổng trọng tải/Gross Tonnage
|
|
2
|
Chiều dài tổng thể/Overall length
|
|
3
|
Chiều dài thiết kế đường nước /Length between
perpendiculars
|
|
4
|
Chiều rộng/Breadth
|
|
5
|
Mớn nước của tàu/Draught
|
|
6
|
Công suất máy chính/Power of Main
Engine(CV)
|
|
7
|
Màu vỏ tàu/Hull colour
|
|
8
|
Số lượng thuyền viên/Crew number
(min/max)
|
|
VI. SỐ NHẬN DẠNG THIẾT
BỊ QUAN SÁT TÀU CÁ
SỐ ĐĂNG KÝ TÀU / Registration
Number
|
|
Số nhận dạng
thiết bị quan sát lắp trên tàu/ TID number:
|
|
Những thông tin trên hoàn toàn sự thật, tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật đối với các thông tin đã khai báo.
|
………….
ngày…..tháng…..năm……
NGƯỜI
KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ TÀU CÁ
PHỤ
LỤC IV
MẪU
BÁO CÁO SẢN LƯỢNG KHAI THÁC THỦY SẢN HÀNG NGÀY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4371/QĐ-BNN-TCTS ngày 14 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thuyền trưởng tổ chức báo cáo sản lượng
khai thác thủy sản hàng ngày qua thiết bị quan sát tàu cá về Tổng cục Thủy sản
như sau:
1. Nhập khu vực khai thác: khu vực khai
thác được nhập số ô/khu theo Phụ lục V.
2. Nhập tổng sản lượng khai thác được
trong ngày
3. Nhập sản lượng đánh bắt một số loài
chính như sau:
TT
|
Tên loài đánh
bắt chính
|
Sản lượng (Kg)
|
1
|
Loài 1
|
………………………………
|
2
|
Loài 2
|
………………………………
|
3
|
Loài 3
|
………………………………
|
4
|
Loài 4
|
………………………………
|
5
|
Loài 5
|
………………………………
|
…
|
…………………………
|
………………………………
|
…
|
…………………………
|
………………………………
|
…
|
…………………………
|
………………………………
|
|
Tổng sản lượng
|
|
4. Sau khi nhập xong toàn bộ thông tin,
thuyền trưởng bấm lệnh gửi về Tổng cục Thủy sản.
Ghi chú:
* Loài chính là loài cá/tôm/mực có sản
lượng chính hoặc giá trị cao khai thác được trong ngày.
* Báo cáo hôm trước không gửi được, báo
cáo ngày hôm sau bao gồm tất cả các thông tin sản lượng khai thác thủy sản nêu
tại Phụ lục 1.
PHỤ
LỤC V
BẢN
ĐỒ PHỤC VỤ THỐNG KÊ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4371/QĐ-BNN-TCTS ngày 14 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
VÙNG ĐÁNH BẮT
PHỤ
LỤC VI
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN TÀU CÁ KHAI THÁC, DỊCH VỤ KHAI THÁC HẢI SẢN TRÊN CÁC VÙNG BIỂN XA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4371/QĐ-BNN-TCTS ngày 14 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỤC KHAI THÁC
VÀ BẢO VỆ
NGUỒN
LỢI THỦY SẢN
TRUNG TÂM QUAN SÁT TÀU CÁ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /XN-QSTC
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY XÁC NHẬN
TÀU CÁ KHAI THÁC, DỊCH VỤ KHAI THÁC HẢI SẢN TRÊN CÁC VÙNG BIỂN XA
Trung tâm Quan sát tàu cá, xác nhận:
Tàu cá mang số đăng ký:.................................................................................................
Chủ tàu:..........................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Thuyền trưởng:................................................................................................................
Nghề đăng ký hoạt động:.................................................................................................
Có hoạt động tại vùng biển xa từ ngày
…/…/… đến ngày .../…/… và báo cáo vị trí tàu như sau
1
|
Ngày, giờ báo
vị trí tàu
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo giấy xác nhận này hình ảnh lịch
trình chuyến biển của tàu cá hoạt động trên các vùng biển xa.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|