Quyết định 4337/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 4337/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/08/2017 |
Ngày có hiệu lực | 11/08/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Trần Vĩnh Tuyến |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4337/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 8 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 9742/SXD-VP ngày 04 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4337/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Quy định này quy định về chế độ thông tin, báo cáo các chỉ tiêu thống kê quốc gia ngành xây dựng và tình hình hoạt động xây dựng trên địa bàn thành phố.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4337/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 8 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 9742/SXD-VP ngày 04 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4337/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Quy định này quy định về chế độ thông tin, báo cáo các chỉ tiêu thống kê quốc gia ngành xây dựng và tình hình hoạt động xây dựng trên địa bàn thành phố.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước ngành xây dựng để tổng hợp báo cáo theo phân cấp và phục vụ công tác quản lý nhà nước theo quy định.
Quy định này không áp dụng đối với thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.
Điều 3. Nguyên tác thông tin, báo cáo
1. Cung cấp chính xác, đầy đủ các nội dung quy định trong biểu mẫu.
2. Kiểm tra, rà soát số liệu đảm bảo tính thống nhất.
3. Báo cáo, cung cấp số liệu đúng thời gian quy định.
4. Đảm bảo tính liên tục.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG
1. Các biểu mẫu báo cáo để thu thập các chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc các lĩnh vực của ngành xây dựng được ban hành tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản (25 biểu mẫu); Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng, áp dụng trên địa bàn thành phố được nêu tại Phụ lục (17 biểu mẫu). Phần thuyết minh giải thích các thông tin có liên quan đến thông tin thống kê trong phần mẫu báo cáo được nêu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng.
2. Các biểu mẫu báo cáo về tình hình hoạt động xây dựng áp dụng trên địa bàn thành phố được nêu tại Phụ lục (gồm 13 biểu mẫu) ban hành kèm theo Quyết định này.
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng làm đầu mối chịu trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo gồm: cơ quan đầu mối cấp thành phố (Sở Xây dựng), cấp quận (Ủy ban nhân dân quận, huyện), cấp phường (Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn).
1. Biểu báo cáo số 01/BCĐP về chỉ số giá xây dựng (định kỳ báo cáo tháng, quý, năm):
Báo cáo tháng: Sở Xây dựng thực hiện và gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo.
Báo cáo quý: Sở Xây dựng thực hiện và gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo.
Báo cáo năm: Sở Xây dựng thực hiện và gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 20 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
2. Biểu báo cáo số 02/BCĐP về doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư có đăng ký kinh doanh ngành, nghề liên quan đến hoạt động xây dựng trên địa bàn thành phố gửi về Sở Xây dựng tổng hợp; Cục Thống kê cung cấp số liệu điều tra về doanh nghiệp, lao động của doanh nghiệp gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
3. Biểu báo cáo số 03/BCĐP về tổng số công trình xây dựng trên địa bàn
Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
4. Biểu báo cáo số 04/BCĐP về tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng
Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện, thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
5. Biểu báo cáo số 05/BCĐP về tai nạn lao động trong thi công xây dựng
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
6. Biểu báo cáo số 06/BCĐP về số lượng và dân số đô thị
Báo cáo 6 tháng, năm: Cục Thống kê thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
7. Biểu báo cáo số 07/BCĐP về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Ban Quản lý Khu Nam, Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc, Ban Quản lý Đầu tư xây dựng Khu đô thị Thủ Thiêm thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
8. Biểu báo cáo số 08/BCĐP về diện tích đất đô thị
Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
9. Biểu báo cáo số 09/BCĐP về dự án đầu tư phát triển đô thị
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Xây dựng thực hiện và gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
10. Biểu báo cáo số 10/BCĐP về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
11. Biểu báo cáo số 11/BCĐP về tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
Báo cáo 6 tháng, năm: Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
12. Biểu báo cáo số 12/BCĐP về tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn thực hiện gửi Ủy ban nhân dân quận, huyện, chậm nhất ngày 05 tháng 12; Ủy ban nhân dân quận, huyện tổng hợp và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
13. Biểu báo cáo số 13a/BCĐP về tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây mới (hoặc mua nhà ở làm nhà công vụ) và Biểu báo cáo số 13b/BCĐP về tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn thực hiện gửi Ủy ban nhân dân quận, huyện, chậm nhất ngày 05 tháng 12; Ủy ban nhân dân quận, huyện tổng hợp và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
14. Biểu báo cáo số 14/BCĐP về số lượng sàn giao dịch bất động sản
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Xây dựng thực hiện và gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
15. Biểu báo cáo số 15/BCĐP về số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Xây dựng thực hiện và gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
16. Biểu báo cáo số 16/BCĐP về chỉ số giá bất động sản
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Xây dựng thực hiện và gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
17. Biểu báo cáo số 17/BCĐP về một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
Báo cáo 6 tháng, năm: Cục Thống kê, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
1. Các biểu mẫu báo cáo để thu thập các chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc các lĩnh vực của ngành xây dựng được ban hành tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
2. Chế độ báo cáo được thực hiện định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm được quy định tại Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.
a) Biểu số 1, 2, 3 về sàn giao dịch bất động sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản cung cấp thông tin được quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP
Báo cáo tháng: Sàn giao dịch bất động sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.
b) Biểu mẫu số 4a, 4b, 4c, 5 về tình hình giao dịch bất động sản
Báo cáo tháng: Chủ đầu tư cung cấp thông tin về tình hình giao dịch bất động sản của dự án thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.
c) Biểu mẫu số 6 về số lượng giao dịch bất động sản để bán qua công chứng/chứng thực
Báo cáo tháng: Sở Tư pháp thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.
d) Biểu mẫu số 7a, 7b, 7c, 7d báo cáo của chủ đầu tư về thông tin dự án nhà ở
Báo cáo tháng: Chủ đầu tư cung cấp thông tin dự án nhà ở thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.
đ) Biểu mẫu số 8a, 8b, 8c, 8d chủ đầu tư cung cấp thông tin về tình hình triển khai đầu tư xây dựng dự án bất động sản
Báo cáo quý: Chủ đầu tư thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo.
e) Biểu số 9 về tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà .
Báo cáo quý: Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo.
g) Biểu số 10 về quản lý nhà chung cư
Báo cáo 6 tháng: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng đầu tiên của kỳ sau kỳ báo cáo.
h) Biểu số 11, 12 báo cáo thông tin về sử dụng đất ở của địa phương
Báo cáo 6 tháng: Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng đầu tiên của kỳ sau kỳ báo cáo.
i) Biểu số 13 báo cáo số lượng doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản
Báo cáo 6 tháng: Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện báo cáo về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư có đăng ký kinh doanh ngành, nghề kinh doanh bất động sản gửi Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng 7 tháng đầu tiên của kỳ sau kỳ báo cáo; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 20 tháng đầu tiên của kỳ sau.
k) Biểu số 14, 15 tổng hợp số lượng nhà ở đô thị, nông thôn tại địa phương
Báo cáo năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 20 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
Các biểu mẫu báo cáo để thống kê số liệu chuyên ngành xây dựng để phục vụ công tác quản lý nhà nước theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố.
1. Biểu báo cáo số 1 - Báo cáo về tình hình cấp giấy phép xây dựng
Báo cáo tháng: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 hàng tháng.
2. Biểu báo cáo số 2 - Báo cáo tiến độ bố trí, sử dụng nhà ở, đất ở phục vụ tái định cư
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
3. Biểu báo cáo số 3 - Báo cáo về nhu cầu tái định cư trong các dự án trọng điểm
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
4. Biểu báo cáo số 4 - Báo cáo số liệu nhà trọ do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng mới.
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 3, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
5. Biểu báo cáo số 5 - Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 3, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
6. Biểu báo cáo số 6 - Báo cáo số công trình xây dựng trên địa bàn
Báo cáo năm: các Ban Quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau.
7. Biểu báo cáo số 7 - Báo cáo sự cố công trình xây dựng trên địa bàn
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Ban Quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 3, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
8. Biểu báo cáo số 8 - Báo cáo về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn
Báo cáo năm: các Ban Quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau.
9. Biểu báo cáo số 9 - Báo cáo tình hình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng Chương trình di dời nhà trên và ven kênh rạch
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 3, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
10. Biểu báo cáo số 10 - Báo cáo danh sách các tổ chức, cá nhân thực tế hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn quận, huyện, khu chế xuất, khu công nghiệp
Báo cáo 6 tháng, năm: các Ban Quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
11. Biểu báo cáo số 11 - Báo cáo thống kê sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây dựng chủ yếu
Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện; các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 6 và ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
12. Biểu báo cáo số 12 - Báo cáo danh sách các dự án, công trình xây dựng thuộc đối tượng bắt buộc sử dụng vật liệu xây không nung trên địa bàn
Báo cáo 6 tháng, năm: các Ban Quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận, huyện; các chủ đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
13. Biểu báo cáo số 13 - Báo cáo sơ kết 6 tháng hoặc tổng kết năm về tình hình hoạt động xây dựng trên địa bàn.
Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
Điều 8. Nội dung và hình thức báo cáo
1. Nội dung báo cáo gồm:
a) Phần số liệu điền vào các biểu mẫu tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản; Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng;
b) Phần đánh giá tổng hợp về tình hình hoạt động xây dựng được nêu tại báo cáo sơ kết 6 tháng và tổng kết năm (biểu mẫu 12)
2. Báo cáo được gửi bằng hình thức văn bản giấy và văn bản điện tử, gửi về Sở Xây dựng theo quy định.
a) Văn bản giấy: Báo cáo theo mẫu, tài liệu kèm theo (nếu có) đã được thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký, đóng dấu.
b) Văn bản điện tử: Báo cáo theo mẫu, tài liệu kèm theo (nếu có) được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử (riêng văn bản do thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký, đóng dấu được quét ảnh - scanner hoặc sử dụng chữ ký điện tử; hoặc khi có đầy đủ thông tin về người gửi, đảm bảo tính xác thực về nguồn gốc và sự toàn vẹn của văn bản) do người phụ trách đầu mối đơn vị gửi xác thực và gửi địa chỉ hộp thư điện tử sxd@tphcm.gov.vn.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật về chế độ thông tin báo cáo thống kê về xây dựng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 10. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổng hợp báo cáo, đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức thực hiện nghiêm túc việc báo cáo theo quy định tại Quy định này; là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng và gửi báo cáo định kỳ về Bộ Xây dựng (bằng văn bản và gửi bằng thư điện tử tệp dữ liệu báo cáo định dạng bảng tính Excel).
Điều 11. Các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng; tổng hợp, cung cấp số liệu cho Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo theo Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10 hàng tháng |
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số TT |
GPXD công trình (không phải nhà ở riêng lẻ) |
GPXD nhà ở riêng lẻ |
GPXD có thời hạn |
Xử lý vi phạm hành chính |
||||||
Tổng số GPXD |
Tổng diện tích sàn xây dựng |
Tổng số GPXD |
Tổng diện tích sàn xây dựng |
Tổng số GPXD |
Tổng diện tích sàn xây dựng |
Công trình sai phép |
Không phép |
Vi phạm khác |
||
Đủ ĐK cấp GPXD |
Không đủ ĐK cấp GPXD |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…….. tháng
…….. năm…….. |
|
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận (huyện) Định kỳ báo cáo: Chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10/3, 10/6, 10/12 đối với báo cáo năm |
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ BỐ TRÍ, SỬ DỤNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
Số TT |
Địa điểm nhà ở, đất ở phục vụ tái định cư |
Số lượng |
Tình hình bố trí, sử dụng |
Ghi chú |
|||||||
Căn hộ |
Nền đất |
Đã bố trí |
Còn trống |
||||||||
Bán trả một lần |
Bán trả chậm 01 năm |
Bán trả góp 10 năm |
Cho thuê |
Tạm cư |
Đã ký HĐ như chưa nhận căn hộ hoặc |
Chưa ký HĐ |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…….. tháng
…….. năm…….. |
|
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10/3, 10/6, 10/12 đối với báo cáo năm |
BÁO CÁO VỀ NHU CẦU TÁI ĐỊNH CƯ TRONG CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
STT |
Dự án trọng điểm/Bồi thường GPMB |
Chủ đầu tư |
Tổng số hộ bị ảnh hưởng |
Trong đó |
Thời gian giải phóng mặt bằng dự kiến |
Tổng nhu cầu nhà ở, đất ở TĐC |
Đề xuất dự án (địa điểm) tái định cư |
Ghi chú |
||||
Một phần |
Toàn phần |
Đơn vị, tổ chức |
Bắt đầu (tháng/năm) |
Kết thúc (tháng/năm) |
Căn hộ |
Nền đất |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Nhu cầu tái định cư được thống kê trên cơ sở phát sinh so với kỳ báo cáo trước
|
Ngày … tháng …
năm… |
|
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10/3, 10/6, 10/12 đối với báo cáo năm |
BÁO CÁO SỐ LIỆU
NHÀ TRỌ DO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI
STT |
Tên xã, phường |
Số nhà trọ xây dựng mới |
Diện tích xây dựng mới (m2) |
Số phòng phát sinh mới |
Số chỗ cho thuê phát sinh mới |
Số nhà trọ được cấp giấy phép kinh doanh mới |
Số nhà trọ đất chất lượng theo QĐ số 75/2006/QĐ-UBND |
Số nhà trọ không đạt chất lượng theo QĐ số 75/2006/QĐ-UBND |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…….. tháng
…….. năm…….. |
|
Đơn vị thực hiện: UBND quận - huyện Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10/3, 10/6, 10/12 đối với báo cáo năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Số TT |
Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn |
Tổng số công trình đã kiểm tra |
Công trình vi phạm |
Theo dõi QĐ xử lý vi phạm hành chính |
Theo dõi QĐ cưỡng chế |
|||||||
Sai phép |
Không phép |
Vi phạm khác |
||||||||||
Đủ ĐK cấp GPXD |
Không đủ ĐK cấp GPXD |
Đã thực hiện xong |
Đang thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện xong |
Đang thực hiện |
Chưa thực hiện |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…….. tháng
…….. năm…….. |
|
Đơn vị thực hiện: Các Ban Quản lý khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận - huyện Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/12, 10/3 năm sau |
BÁO CÁO SỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
Số TT |
Loại công trình |
Cấp công trình |
|||||
ĐB |
I |
II |
III |
IV |
|||
1 |
Dân dụng |
Công trình chung cư, nhà ở tập thể, ký túc xá |
|
|
2(3) |
|
|
Nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên |
|
|
|
|
|
||
Công trình công cộng |
|
|
|
|
|
||
Công trình dân dụng khác |
|
|
|
|
|
||
2 |
Công nghiệp |
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng |
|
|
|
|
|
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo |
|
|
|
|
|
||
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
|
|
|
|
|
||
Công trình dầu khí |
|
|
|
|
|
||
Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
||
Công trình hóa chất |
|
|
|
|
|
||
Công trình công nghiệp nhẹ |
|
|
|
|
|
||
Công trình công nghiệp khác |
|
|
|
|
|
||
3 |
Hạ tầng kỹ thuật |
Cấp nước |
|
|
|
|
|
Thoát nước |
|
|
|
|
|
||
Xử lý nước thải |
|
|
|
|
|
||
Công trình hạ tầng kỹ thuật khác |
|
|
|
|
|
||
4 |
Công trình giao thông |
Đường bộ |
|
|
|
|
|
Đường sắt |
|
|
|
|
|
||
Cầu |
|
|
|
|
|
||
Hầm |
|
|
|
|
|
||
Công trình đường thủy nội địa |
|
|
|
|
|
||
Công trình hàng hải |
|
|
|
|
|
||
Công trình hàng không (bao gồm các các công trình bảo đảm hoạt động bay |
|
|
|
|
|
||
Công trình giao thông khác |
|
|
|
|
|
||
5 |
Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Công trình thủy lợi: hồ chứa nước; đập ngăn nước (bao gồm đập tạo hồ, đập ngăn mặn, giữ ngọt, điều tiết trên sông, suối v.v.. tràn xả lũ; cống lấy nước, cống tiêu nước, cống xả nước; kênh, đường ống dẫn nước; đường hầm thủy công; trạm bơm tưới - tiêu) |
|
|
|
|
|
Công trình đê điều: đê sông, đê biển; đê cửa sông và các công trình trên đê, trong đê và dưới đê |
|
|
|
|
|
||
Công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản |
|
|
|
|
|
||
Các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn khác |
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
Ghi chú
* Cách ghi: số lượng công trình đã hoàn thành để trong dấu ( ). Ví dụ 2 công trình chung cư cấp II đang thi công và 3 công trình chung cư cấp II đã hoàn thành thi công xây dựng
→ ghi là 2 (3).
* Đơn vị chỉ báo cáo số lượng các công trình đang thi công xây dựng và số công trình đã hoàn thành thi công xây dựng do UBND quận, huyện hoặc UBND phường, xã, thị trấn trực thuộc phê duyệt dự án đầu tư, phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật hoặc cấp phép xây dựng.
Người lập biểu |
Ngày…….. tháng
…….. năm…….. |
|
Đơn vị thực hiện: Sở LĐTB&XH, Các Ban Quản lý khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận - huyện Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/12, 10/3 năm sau |
BÁO CÁO SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
Loại công trình chính |
Sự cố đặc biệt nghiêm trọng |
Sự cố cấp I |
Sự cố cấp II |
Sự cố cấp III |
|
Đang thi công |
Đang sử dụng |
||||
Dân dụng |
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
* Mô tả loại sự cố, thiệt hại về công trình, vật chất và về người
* Đánh giá nguyên nhân và giải quyết sự cố
Người lập biểu |
Ngày…….. tháng
…….. năm…….. |
|
Đơn vị thực hiện: Các Ban Quản lý khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận - huyện Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/12, 10/3 năm sau |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
NĂM…….
Số TT |
Loại công trình |
Đang tổ chức kiểm tra |
Đã tổ chức nghiệm thu |
Không chấp thuận nghiệm thu |
||||||||||
Cấp công trình |
Cấp công trình |
Cấp công trình |
||||||||||||
I |
II |
III |
IV |
I |
II |
III |
IV |
I |
II |
III |
IV |
|||
1 |
Dân dụng |
Nhà chung cư, nhà ở tập thể, ký túc xá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công trình công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công trình dân dụng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Công nghiệp |
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công trình khai thác mỏ và chế biến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công trình dầu khí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công trình công nghiệp hóa chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công trình công nghiệp nhẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công trình công nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Hạ tầng kỹ thuật |
Cấp nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Xử lý nước thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công trình hạ tầng kỹ thuật khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Công trình giao thông |
Đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường sắt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Hầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công trình đường thủy nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công trình hàng hải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công trình hàng không (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công trình khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Công trình thủy lợi: hồ chứa nước; đập ngăn nước (bao gồm đập tạo hồ, đập ngăn mặn, giữ ngọt, điều tiết trên sông, suối, v.v.. Tràn xả lũ; cống xả nước; kênh, đường ống dẫn nước; đường hầm thủy công; trạm bơm tưới - tiêu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình đê điều: đê sông; đê biển; đê cửa sông và các công trình trên đê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Các công trình nông nghiệp và phát triển nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Trong đó số công trình thẩm định thiết kế theo Luật Xây dựng năm 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
* Đơn vị báo cáo số lượng công trình đã thẩm tra, thẩm định thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu theo thẩm quyền. UBND các quận, huyện: nhà ở riêng lẻ từ 07 tầng trở lên hoặc nhà ở riêng lẻ có kết hợp văn phòng, thương mại-dịch vụ từ 07 tầng trở lên do UBND quận, huyện cấp GPXD; các công trình khác đã được quy định tại Khoản 1, Điều 21, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ do UBND quận, huyện hoặc UBND phường, xã, thị trấn phê duyệt dự án đầu tư, phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc cấp phép xây dựng
* Đồng thời, báo cáo về chất lượng khảo sát thiết kế, chất lượng thi công xây dựng, cụ thể như sau:
1) Chất lượng khảo sát, thiết kế (thông qua công tác thẩm tra, thẩm định thiết kế)
- Số lượng hồ sơ thiết kế công trình được thẩm tra
- Số lượng hồ sơ thiết kế công trình được thẩm định
- Chất lượng thiết kế
+ Sai sót trong việc tính toán kết cấu, thiết kế công trình hoặc thể hiện sai trên bản vẽ dẫn tới không đảm bảo an toàn của công trình dẫn đến phải chỉnh sửa thiết kế
+ Vi phạm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình
+ Vi phạm quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế hoặc có nhiều sai sót khác đòi hỏi phải tính toán, chỉnh sửa lại toàn bộ hồ sơ thiết kế.
(Trường hợp việc thẩm tra, thẩm định thiết kế công trình được thực hiện bởi tổ chức tư vấn
- Cắt giảm chi phí đầu tư (số tiền, tỷ lệ % trước và sau thẩm tra, thẩm định); cắt giảm chi phí được tính dựa trên dự toán do chủ đầu tư trình (áp dụng cho từng công trình)
+ Số tiền cắt giảm = Giá trị dự toán do chủ đầu tư trình - Giá trị dự toán sau khi thẩm tra của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
+ Tỷ lệ cắt giảm (%) = |
Số tiền cắt giảm |
x 100 |
Giá trị dự toán do chủ đầu tư trình |
2) Chất lượng thi công xây dựng (thông qua công tác kiểm tra trong quá trình thi công và kiểm tra công tác nghiệm thu
- Số lượng công trình được kiểm tra
- Chất lượng thi công xây dựng và công tác quản lý chất lượng
* Lưu ý: Báo cáo về số lượng công trình có chất lượng thi công xây dựng không đạt yêu cầu khi có vi phạm sau:
+ Để xảy ra sự cố công trình hoặc sai sót lớn về chất lượng công trình ảnh hưởng đến an toàn, công năng sử dụng của công trình
+ Vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng, không đủ cơ sở để được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng
- Đánh giá tổng thể chất lượng công trình xây dựng sau khi nghiệm thu (Đánh giá so với cùng kỳ năm trước và các khó khăn, vướng mắc)
*Lưu ý: Ghi rõ cụ thể số liệu cùng kỳ năm trước, so sánh các số liệu, tỷ lệ trong kỳ báo cáo. Các khó khăn, vướng mắc cụ thể chi tiết từng công tác
2.1) Về thực hiện công tác quản lý nhà nước
a) Về công tác hướng dẫn
b) Về kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất
c) Về công tác báo cáo sự cố và giải quyết sự cố
d) Về công tác tổng hợp, báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng
e) Về công tác thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu các công
g) Về công tác phối hợp Sở, ban, ngành kiểm tra việc chấp hành các quy định về an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình trên địa bàn
h) Về tình hình xử lý vi phạm về chất lượng, công tác quản lý chất lượng và an toàn thi công xây dựng
2.2) Về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình
a) Số công trình đang thi công xây dựng và số công trình đã hoàn thành thi công xây dựng
b) Sự cố trong thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình xây dựng
c) Tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng
- Thẩm tra, thẩm định thiết kế
- Kiểm tra công tác nghiệm thu
- Chất lượng khảo sát, thiết kế
- Chất lượng thi công xây dựng
- Các giải thưởng về chất lượng công trình
3) Số lượng các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng vi phạm về quản lý chất lượng bị xử phạt hành chính và được đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương.
4) Số lượng các công trình bị đình chỉ thi công xây dựng, đình chỉ khai thác, sử dụng.
5) Các nội dung báo cáo khác và kiến nghị
|
Ngày…….. tháng
…….. năm…….. |
|
Đơn vị thực hiện: UBND quận - huyện Định kỳ báo cáo: Chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10/3, 10/6, 10/12 đối với báo cáo năm |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC
BỒI THƯỜNG GPMB CHƯƠNG TRÌNH DI DỜI NHÀ
TRÊN VÀ VEN KÊNH RẠCH - NĂM 20...
(Tính đến ngày / /20.....)
Stt |
Dự án |
Chủ đầu tư |
Quy mô (trường hợp) |
Trong đó |
Lũy kế BT GPMB đến năm 20... (trường hợp) |
Thực hiện BT năm 20... |
Đã thực hiện BT |
Tiếp tục di dời (trường hợp) |
Tổng giá trị BT (tỷ đồng) |
Lũy kế ghi vốn đến Quý .../20... (tỷ đồng) |
Đã được ghi vốn Đợt .../20... (tỷ đồng) |
Đề xuất ghi vốn đợt tiếp theo (tỷ đồng) |
Ghi chú (tiến độ cụ thể của dự án, các khó khăn vướng mắc - nếu có) |
||||
Một phần |
Toàn phần |
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
I |
Dự án đang thực hiện BT GPMB |
||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án chuẩn bị công tác bồi thường |
||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Dự án chưa có kế hoạch triển khai |
||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Cột (4)=(5)+(6): Quy mô thực hiện BT GPMB toàn dự án;
- Cột (7): Lũy kế thực hiện công tác BT GPMB tính đến hết tháng 12 năm trước năm thực hiện báo cáo;
- Cột (8)=(9)+(10)+(11)+(12): Tình hình thực hiện BT BPMB trong năm thực hiện báo cáo;
- Cột (14): Tổng giá trị thực hiện BT GPMB toàn dự án;
- Cột (15): Lũy kế đã được UBND/TP ghi vốn thực hiện công tác BT GPMB từ khi bắt đầu dự án đến khi thực hiện báo cáo, tính luôn giá trị vốn (16);
- Cột (16): Giá trị đã được UBND/TP ghi vốn thực hiện công tác BT GPMB gần nhất khi thực hiện báo cáo;
- Cột (17): Giá trị vốn đề xuất UBND/TP ghi vốn trong kế hoạch phân bổ vốn đợt tiếp theo.
|
Ngày…….. tháng ……..
năm…….. |
|
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện, Ban Quản lý các khu chế xuất và khu công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/6, 10/12, 10/3 năm sau |
BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC VLXD TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN - HUYỆN.../ KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHIỆP (Tính đến ngày………………………..)
STT |
Tên đơn vị |
Địa chỉ hoạt động |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
VLXD do đơn vị khai thác; loại sản phẩm, hàng hóa do đơn vị sản xuất, kinh doanh |
||||
Khai thác |
Sản xuất |
Kinh doanh |
Khai thác |
Sản xuất |
Kinh doanh |
|||
-1 |
-2 |
-3 |
-4 |
-5 |
-6 |
-7 |
-8 |
-9 |
1 |
Cơ sở A |
Số 50 đường Nguyễn Văn C - P.1 - Q Thủ Đức |
|
Số 17 đường Trần Xuân Soạn - P 1 - Q.4 |
Số ngày .... tháng.... năm.... |
Đá |
|
Đá, Gỗ |
(Nơi cấp) |
||||||||
2 |
Công ty B |
|
Số 7 đường Nguyễn Văn A-Xã B- H. Bình Chánh |
Số 7 đường Nguyễn Văn A- Xã B- H. Bình Chánh |
Số ngày .... tháng.... năm.... |
|
Gạch men |
Gạch men |
(Nơi cấp) |
||||||||
3 |
Doanh nghiệp C |
Số 150 đường Kha Vạn Cân - P.1 - Q Thủ Đức |
|
Số 117 đường Nguyễn Văn Thủ - P.5 - Q. Thủ Đức |
Số ngày .... tháng.... năm.... |
Cát |
|
Cát, Sắt thép các loại |
(Nơi cấp) |
||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
-Tại cột số 7, 8 và 9, đề nghị xác định cụ thể mặt hàng VLXD do tổ chức, cá nhân khai thác
- Chữ in nghiêng là những ví dụ minh họa.
|
Ngày
tháng năm |
|
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện, Các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/6, 10/12, 10/3 năm sau |
BÁO CÁO THỐNG KÊ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
STT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện cùng kỳ năm trước |
Thực hiện trong kỳ báo cáo |
Tỷ lệ % thực hiện so cùng kỳ năm trước |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
(6)=(5)/(4) |
7 |
1 |
Xi măng |
Triệu tấn |
|
|
|
|
1.1 |
Doanh nghiệp....(Địa chỉ...) |
|
|
|
|
|
|
Công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
1.2 |
Doanh nghiệp....(Địa chỉ...) |
|
|
|
|
|
|
Công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
2 |
Gạch ốp lát |
Triệu m2 |
|
|
|
|
2.1 |
Doanh nghiệp.... (Địa chỉ...) |
|
|
|
|
|
|
Công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
2.2 |
Doanh nghiệp....(Địa chỉ...) |
|
|
|
|
|
|
Công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
3 |
Sứ vệ sinh |
Triệu sản phẩm |
|
|
|
|
3.1 |
Doanh nghiệp....(Địa chỉ...) |
|
|
|
|
|
|
Công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
3.2 |
Doanh nghiệp....(Địa chỉ...) |
|
|
|
|
|
|
Công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
4 |
Kính xây dựng |
Triệu m2 |
|
|
|
|
4.1 |
Doanh nghiệp....(Địa chỉ...) |
|
|
|
|
|
|
Công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
4.2 |
Doanh nghiệp....(Địa chỉ...) |
|
|
|
|
|
|
Công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
5 |
Gạch xây các loại |
|
|
|
|
|
5.1 |
Gạch xây nung |
Triệu viên (QTC) |
|
|
|
|
5.1.1 |
Doanh nghiệp....(Địa chỉ...) |
|
|
|
|
|
|
Công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
5.1.2 |
Doanh nghiệp.. ..(Địa chỉ...) |
|
|
|
|
|
|
Công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
5.2 |
Gạch xây không nung |
Triệu viên (QTC) |
|
|
|
|
5.2.1 |
Doanh nghiệp....(Địa chỉ...) |
|
|
|
|
|
|
Công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
5.2.2 |
Doanh nghiệp....(Địa chỉ...) |
|
|
|
|
|
|
Công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
6 |
Tấm lợp |
Triệu m2 |
|
|
|
|
6.1 |
Doanh nghiệp....(Địa chỉ...) |
|
|
|
|
|
|
Công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
6.2 |
Doanh nghiệp....(Địa chỉ...) |
|
|
|
|
|
|
Công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
7 |
Vật liệu xây dựng khác:... |
Tùy theo chủng loại vật liệu, đơn vị thể hiện đơn vị tính sản phẩm cho phù hợp: Triệu tấn / Triệu m2 / Triệu sản phẩm... |
|
|
|
|
|
Tổng số lượng doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất thiết kế |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
Ghi chú:
- QTC: Quy tiêu chuẩn.
- Gạch xây nung: Quy đổi về loại 220 x 105 x 60 mm.
- Gạch xây không nung: Quy đổi về tiêu chuẩn 100 x 400 x 200 mm.
- Kính xây dựng: Các loại kính được quy đổi về loại 2 mm.
- Cột (7): Đề nghị ghi rõ địa điểm sản xuất.
- Chữ in nghiêng chỉ mang tính chất hướng dẫn.
|
Ngày
tháng năm |
|
Đơn vị thực hiện: Các Ban Quản lý khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận - huyện; các chủ đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/6, 10/12, 10/3 năm sau |
BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG BẮT BUỘC SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG TRÊN ĐỊA BÀN
Số TT |
Tên dự án/công trình |
Địa điểm xây dựng |
Chủ đầu tư |
Địa chỉ - Điện thoại liên lạc của chủ đầu tư |
Nguồn vốn thực hiện |
Đơn vị lập DA (Tên địa chỉ, điện thoại liên lạc, người phụ trách) |
Đơn vị tư vấn thiết kế (Tên địa chỉ, điện thoại liên lạc, người phụ trách) |
Tài liệu pháp lý (QĐ duyệt dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật, QĐ duyệt điều chỉnh (nếu có); QĐ duyệt thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán và QĐ duyệt điều chỉnh (nếu có); QĐ ghi vốn (trường hợp nguồn vốn ngân sách TP); Giấy phép XD (trường hợp không sử dụng nguồn ngân sách TP) |
Quy mô dự án/Công trình |
Thời điểm khởi công |
Tiến độ thực hiện |
Nguyên nhân không sử dụng VLXKN theo quy định tại Thông tư số 09/2012/TT- BXD |
Định hướng sử dụng VLXKN trong 6 tháng cuối năm 2015 |
Ghi chú |
||
Số tầng |
Tổng diện tích sàn xây dựng (m2) |
Tổng thể tích khối xây của công trình (m3) |
||||||||||||||
I/ DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH THUỘC ĐỐI TƯỢNG BẮT BUỘC, ĐÃ SỬ DỤNG VLXKN |
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II/- DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG BẮT BUỘC, ĐÃ SỬ DỤNG VLXKN |
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III/- DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH THUỘC ĐỐI TƯỢNG BẮT BUỘC, KHÔNG SỬ DỤNG VLXKN |
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ị |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Ngày……tháng……năm……. |
|
Đơn vị thực hiện: UBND quận, huyện Định kỳ báo cáo: chậm nhất ngày 10/6, 10/12, 10/3 |
UBND QUẬN/HUYỆN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20… |
Sơ kết 6 tháng hoặc tổng kết năm về tình hình hoạt động xây dựng trên địa bàn
I. THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Ban hành hoặc triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
2. Công tác xây dựng và quản lý quy hoạch
a) Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch ngành
b) Lập, thẩm định, quy hoạch xây dựng (vùng, đô thị, nông thôn, phân khu chức năng....)
3. Công tác cấp giấy phép
a) Giấy phép xây dựng
b) Giấy phép xây dựng qua mạng (về số lượng, tỷ lệ % hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng nhận qua mạng), có đánh giá, đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả việc thực hiện cấp giấy phép xây dựng qua mạng tại đơn vị
c) Giấy phép khác
4. Quản lý chất lượng công trình xây dựng và chất lượng công trình xây dựng
a) Tham gia ý kiến thiết kế cơ sở
b) Thẩm định dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật
c) Thẩm tra thiết kế
d) Kiểm tra, nghiệm thu công trình hoàn thành
e) Sự cố công trình;
5 Quản lý trật tự đô thị
6. Quản lý chi phí đầu tư đối với nguồn vốn nhà nước
7. Quản lý sản xuất vật liệu xây dựng
8. Quản lý nhà và công sở
9. Công tác phát triển nhà ở, triển khai xây dựng nhà ở xã hội và thị trường bất động sản
10. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
II. THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân quận, huyện thống kê số liệu liên quan các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn, gồm tiêu chí sau:
STT |
Tên chỉ số |
Đơn vị tính |
Số liệu |
01 |
Tỷ lệ trụ sở cơ quan nhà nước đảm bảo tiếp cận đối với người khuyết tật |
|
|
02 |
Tỷ lệ bệnh viện tuyến Trung ương đảm bảo tiếp cận đối với người khuyết tật |
|
|
03 |
Tỷ lệ bệnh viện tuyến tỉnh đảm bảo tiếp cận đối với người khuyết tật |
|
|
04 |
Số quận/huyện có Ủy ban nhân dân đảm bảo tiếp cận đối với người khuyết tật |
|
|
2. Công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
3. Công tác quản lý thực hiện dự án
4. Công tác an toàn lao động
5. Thực hiện Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản
III. PHƯƠNG HƯỚNG
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |