ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1218/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 24 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THU THẬP, TỔNG HỢP VÀ BÁO CÁO
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19
tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống
kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
Căn cứ văn bản số 725/TCTK-PPCĐ ngày 03 tháng
10 năm 2017 của Tổng cục Thống kê về việc ban hành tài liệu hướng dẫn biểu mẫu
thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê Tuyên
Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh
áp dụng cho các sở, ban, ngành; cơ quan chuyên môn và các đơn vị trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang thực hiện theo các biểu mẫu đính kèm.
Điều 2. Căn cứ nội dung các biểu mẫu, Giám đốc các sở; Thủ trưởng
các ban, ngành; cơ quan chuyên môn và các đơn vị trên địa bàn tỉnh giao trách
nhiệm cho các đơn vị theo quy định. Đồng thời, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tạo
điều kiện thuận lợi cho các đơn vị thực hiện theo đúng nội dung các biểu mẫu
quy định.
Giao Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và các đơn vị liên quan chỉ đạo công tác thu thập, tổng
hợp và báo cáo hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, xã cho các đơn vị thuộc thẩm
quyền quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng
Cục Thống kê Tuyên Quang; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan
chuyên môn và các đơn vị trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực
hiện);
- Tổng cục Thống kê;
- Thường trực Tỉnh uỷ; (Báo cáo)
- Đ/c Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ tỉnh Tuyên Quang;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT-TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
I. BIỂU MẪU
THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1218/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2017 của
UBND tỉnh Tuyên Quang)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích
Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
tỉnh áp dụng đối với Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh
nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh theo Quyết định
số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng hợp
trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở, ngành, cơ quan
chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực chuyên môn được giao.
Sở, ban, ngành, cơ quan
chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh
vực nào chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về
ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc Sở,
ngành và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý của địa phương.
3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ
thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kê trực thuộc
Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổng hợp số liệu
thuộc lĩnh vực do Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị đã được giao quản
lý.
4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Cục
Thống kê tỉnh/ Chi cục Thống kê được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng
biểu mẫu thống kê, dưới dòng Đơn vị báo cáo.
5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần:
phần số và phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003... Tuy nhiên,
phần xã hội và môi trường bao gồm nhiều lĩnh vực nên mỗi lĩnh vực bổ sung ký hiệu
chữ 001a, 001b…; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng
ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (năm - N; Quý - Q; tháng - T; hỗn hợp - H); lấy
chữ BCS (Báo cáo Sở) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở,
ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Ví dụ 1: Báo cáo thống kê tổng
hợp năm của Sở Công Thương được ký hiệu như sau: Biểu số 001.N/BCS-CN
"Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp”.
6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng
thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả
hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống
kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể tại giữa, bên dưới dòng tên của từng biểu mẫu thống
kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng:
Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối cùng
của tháng.
b) Báo cáo thống kê quý: Báo
cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo
thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó.
c) Báo cáo thống kê 6 tháng:
Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ
báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống
kê đó.
d) Báo cáo thống kê năm: Báo
cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo
thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê
đó.
e) Báo cáo thống kê khác và
báo cáo đột xuất: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác và báo cáo đột xuất
nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo
phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể
và các yêu cầu khác (nếu có). Ngoài ra còn có kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể
ở biểu mẫu báo cáo.
7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được
ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
a) Báo cáo tháng: Ngày 12
tháng sau tháng báo cáo. Số liệu báo cáo tháng ghi theo số liệu phát sinh trong
tháng báo cáo. Ví dụ: Ngày 12 tháng 02 báo cáo số liệu phát sinh trong tháng
01.
b) Báo cáo quý: Ngày 12
tháng đầu quý sau quý báo cáo. Số liệu báo cáo quý ghi theo số liệu của quý báo
cáo.
Ví dụ: Ngày 12 tháng 7. Số
liệu báo cáo quý ghi theo số liệu phát sinh trong quý báo cáo (Quý II)
c) Báo cáo năm: Ghi cụ thể tại
từng biểu mẫu báo cáo. Số liệu báo cáo năm ghi theo số liệu chính thức năm báo
cáo.
Ví dụ: Ngày 28 tháng 3 năm
sau năm báo cáo. Số liệu báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm trước.
Ngoài ra, tùy thuộc vào các
lĩnh vực khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở dòng ngày
nhận báo cáo.
8. Phân ngành kinh tế, loại
hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Phân ngành kinh tế quốc dân
sử dụng trong biểu mẫu báo cáo là Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 (VISIC
2007) ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
Loại hình kinh tế sử dụng
trong biểu mẫu báo cáo thực hiện theo quy định hiện hành. Danh mục đơn vị hành
chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm
2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật hàng năm.
9. Phương thức gửi báo
cáo
Các báo cáo thống kê được gửi
dưới 2 hình thức: Bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử).
Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi
cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu./.
2. DANH MỤC BIỂU MẪU THU THẬP
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SỞ, NGÀNH
STT
|
Tên biểu
|
Ký hiệu biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận
báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
I
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
A. Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
|
|
|
|
1
|
Diện tích rừng hiện có chia theo nguồn gốc, mục
đích sử dụng và theo huyện/thành phố thuộc tỉnh
|
008.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 05/4
năm sau
|
2
|
Diện tích rừng được bảo vệ chia theo mục đích
sử dụng và theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
009.H/BCS-NLTS
|
Năm
|
- Ước 6
tháng:Ngày 10/5
- Sơ bộ
năm:Ngày 10/11
- Chính thức
năm:Ngày 05/4 năm sau
|
3
|
Diện tích rừng được bảo vệ chia theo loại hình
kinh tế và theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
010.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 05/4
năm sau
|
4
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
011.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 05/4
năm sau
|
5
|
Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới
chia theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
012.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 28/3
năm sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
6
|
Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại về người
do thiên tai gây ra theo loại thiên tai
|
001h.H/BCS-XHMT
|
- Tháng
- Năm
|
- Báo cáo
tháng:Ngày 15 hàng tháng
- Báo cáo
năm:Ngày 25 tháng 02 năm sau
|
7
|
Thiệt hại về tài sản do thiên tai gây ra theo
loại thiên tai
|
002h.T/BCS-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 15
hàng tháng
|
II
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
A. Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng sử dụng đất đai phân theo đối tượng
sử dụng, quản lý
|
001.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02
năm sau
|
2
|
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
|
002.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02
năm sau
|
3
|
Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp
|
003.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02
năm sau
|
4
|
Hiện trạng sử dụng đất chia theo huyện, thành
phố thuộc tỉnh
|
004.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02
năm sau
|
5
|
Cơ cấu sử dụng đất chia theo huyện, thành phố
thuộc tỉnh
|
005.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02
năm sau
|
6
|
Diện tích và tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn
thiên nhiên
|
006.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02
năm sau
|
7
|
Diện tích đất bị thoái hóa chia theo loại đất
|
007.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02
năm sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
8
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại đã thu gom, xử lý đạt
tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia tương ứng
|
003h.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
- Báo cáo sơ bộ:
Ngày 12/12 năm báo cáo
- Báo cáo chính
thức: Ngày 17/3 năm sau
|
III
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
|
|
|
|
A. Công nghiệp, xây dựng và vốn đầu tư
|
|
|
|
1
|
Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp
|
001.N/BCS-CN
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm
sau năm điều tra
|
|
B. Thương mại và Dịch vụ
|
|
|
|
2
|
Số lượng chợ
|
001.N/BCS-TMDV
|
Năm
|
Ngày 12/3
năm sau
|
3
|
Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại
|
002.N/BCS-TMDV
|
Năm
|
Ngày 12/3
năm sau
|
IV
|
SỞ XÂY DỰNG
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ
thống cấp nước tập trung
|
003f.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/02
năm sau
|
V
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
|
|
|
|
1
|
Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp chia theo khối, loại hình quản lý
|
001.N/BCS-TKQG
|
Năm
|
Ngày 28/3
năm sau
|
2
|
Số người hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp
|
002.N/BCS-TKQG
|
Năm
|
Ngày 28/3
năm sau
|
3
|
Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp
|
003.H/BCS-TKQG
|
- Quý
- Năm
|
- Báo cáo quý:
Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo- Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau
|
VI
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán vốn đầu
tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ
|
003.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng
sau tháng báo cáo
|
2
|
Tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán vốn đầu
tư từ ngân sách nhà nước
|
007.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm
sau năm báo cáo
|
3
|
Tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán vốn đầu
tư từ trái phiếu Chính phủ
|
008.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm
sau năm báo cáo
|
VII
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Thu, vay ngân sách nhà nước huyện, thành phố
thuộc tỉnh
|
007.H/BCS-TKQG
|
- 6 tháng
- Năm
|
- Báo cáo 6
tháng: Ngày 12/7- Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau
|
2
|
Chi ngân sách nhà nước huyện, thành phố thuộc
tỉnh
|
008.H/BCS-TKQG
|
- 6 tháng
- Năm
|
- Báo cáo 6
tháng: Ngày 12/7- Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau
|
VIII
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
A. Công nghiệp, Xây dựng và Vốn đầu tư
|
|
|
|
1
|
Giá trị tài sản cố định của cơ quan hành chính
và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn
|
013.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm
sau năm báo cáo
|
|
B. Tài khoản quốc gia
|
|
|
|
2
|
Thu, vay ngân sách nhà nước tỉnh
|
004.Q/BCS-TKQG
|
Quý
|
Ngày 12 tháng đầu
quý sau quý báo cáo
|
3
|
Chi ngân sách nhà nước tỉnh
|
005.Q/BCS-TKQG
|
Quý
|
Ngày 12 tháng đầu
quý sau quý báo cáo
|
4
|
Chi ngân sách nhà nước tỉnh cho
một số lĩnh vực
|
006.H/BCS-TKQG
|
- 6 tháng
- Năm
|
- Báo cáo 6
tháng: Ngày 12/7- Báo cáo năm: Ngày 2/02 năm sau
|
IX
|
PHÒNG TÀI CHÍNH/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN,
THÀNH PHỐ
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nước do huyện, thành phố quản lý
|
005.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12
tháng sau tháng
báo cáo
|
2
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo nguồn vốn
và khoản mục đầu tư
|
010.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm
sau năm báo cáo
|
3
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo mục
đích đầu tư
|
012.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm
sau năm báo cáo
|
X
|
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
|
|
|
|
1
|
Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển
của nhà nước
|
004.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12
tháng sau tháng
báo cáo
|
2
|
Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu tư của nhà
nước
|
009.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm
sau năm báo cáo
|
XI
|
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
|
|
|
|
A. Thương mại và Dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Số lượt khách du lịch nội địa
|
005.H/BCS-TMDV
|
- Quý
- Năm
|
- Báo cáo quý:
Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo
- Báo cáo năm:
Ngày 12 tháng 02 năm sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
2
|
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế (Các môn
thi đấu cá nhân)
|
001e.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02
năm sau
|
3
|
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế (Các môn
thi đấu tập thể)
|
002e.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02
năm sau
|
XII
|
SỞ Y TẾ
|
|
|
|
1
|
Số bác sĩ, giường bệnh
|
001d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02
năm sau
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy
đủ các loại vắc xin
|
002d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02
năm sau
|
3
|
Suy dinh dưỡng trẻ em
|
003d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02
năm sau
|
4
|
HIV/AIDS
|
004d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02
năm sau
|
XIII
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
1
|
Giáo dục phổ thông
|
001c.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/10 năm
báo cáo
|
2
|
Trường học, lớp học, phòng học giáo dục phổ
thông chia theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
002c.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/10 năm
báo cáo
|
3
|
Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông
|
003c.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/10 năm
báo cáo
|
XIV
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
1
|
Số tổ chức khoa học và công nghệ
|
001b.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12/02 năm
sau
|
2
|
Chỉ số đổi mới
công nghệ, thiết bị
|
002b.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12/02 năm
sau
|
3
|
Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ
|
003b.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12/02 năm
sau
|
XV
|
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
|
A. Thương mại và Dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Số thuê bao điện thoại
|
003.N/BCS-TMDV
|
Năm
|
Ngày 28/02 năm
sau
|
2
|
Số thuê bao truy nhập Internet
|
004.H/BCS-TMDV
|
- Quý
- Năm
|
- Báo cáo quý:
Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo
- Báo cáo năm:
Ngày 28/02 năm sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động, truy
nhập Internet
|
001f.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/01 năm
sau năm điều tra
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet
|
002f.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/01 năm
sau năm điều tra
|
XVI
|
CÔNG AN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tai nạn giao thông
|
001g.T/BCS-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 17 tháng
báo cáo
|
2
|
Tình hình cháy, nổ và mức độ thiệt hại
|
002g.T/BCS-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 17 tháng
báo cáo
|
XVII
|
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính
quyền
|
004a.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12 tháng
02 năm 20…..
|
2
|
Số vụ, số người phạm tội đã bị kết án
|
005g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm
sau
|
XVIII
|
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính
quyền
|
005a.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12 tháng
02 năm 20…..
|
2
|
Số vụ án, số bị can đã khởi tố
|
003g.H/BCS-XHMT
|
- 6 tháng
- Năm
|
- Báo cáo 6
tháng:Ngày 17 tháng 7
- Báo cáo
năm:Ngày 28/3 năm sau
|
3
|
Số vụ án, số bị can đã truy tố
|
004g.H/BCS-XHMT
|
- 6 tháng
- Năm
|
- Báo cáo 6
tháng:Ngày 17 tháng 7
- Báo cáo
năm:Ngày 28/3 năm sau
|
XIX
|
SỞ TƯ PHÁP
|
|
|
|
1
|
Số lượt người được trợ giúp pháp lý
|
006g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/3
năm sau
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi đã đăng ký khai
sinh
|
007g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/3
năm sau
|
3
|
Số trường hợp tử vong đã đăng ký khai tử
|
008g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/3
năm sau
|
4
|
Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần
đầu
|
009g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/3
năm sau
|
XX
|
SỞ VÀ CÁC ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG/BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
|
|
|
1. Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
2. Ban
QLDA-ĐTXD các công trình NN và PTNT;
3. Ban
QLDA-ĐTXD các công trình DD và CN;
4. Ban
QLDA-ĐTXD các công trình giao thông.
|
1
|
Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nước do địa phương quản lý
|
002.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng
sau tháng báo cáo
|
2
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo nguồn vốn
và khoản mục đầu tư
|
006.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm
sau năm báo cáo
|
3
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo mục
đích đầu tư
|
011.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm
sau năm báo cáo
|
XXI
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
|
|
|
A. Tài khoản quốc gia
|
|
|
|
1
|
Số cơ sở, lao động trong các cơ quan hành
chính
|
009.N/BCS-TKQG
|
Năm
|
Ngày 12/3 năm
sau năm điều tra
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ nữ đại biểu hội đồng nhân dân
|
002a.N/BCS-XHMT
|
Nhiệm kỳ
|
Đầu nhiệm kỳ
|
3
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính
quyền
|
003a.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12 tháng
02 năm 20…..
|
XXII
|
BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY, THÀNH ỦY, ĐẢNG ỦY KHỐI
CƠ QUAN
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng
|
001a.N/BCS-XHMT
|
Nhiệm kỳ
|
Đầu nhiệm kỳ
|