ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 432/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
21 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông
thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ
tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ
sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp
xã giai đoạn 2021- 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 110/TTr-SNN ngày 11
tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định chi tiết xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình là xã:
1. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021-2025 (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Quyết định
số 293/QĐ-UBND ngày 06/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chi tiết
một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình).
2. Thu nhập bình quân đầu người
của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ
10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với
xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm, cụ thể:
Nội dung
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/năm)
|
≥ 66
|
≥ 70,4
|
≥ 74,8
|
≥ 79,2
|
≥ 83,6
|
3. Có ít nhất một mô hình thôn
thông minh theo Quy định tiêu chí thôn thông minh giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình (có phụ lục quy định tiêu chí thôn thông minh giai
đoạn 2021-2025 kèm theo).
4. Có tỷ lệ thôn, xóm, bản đạt
chuẩn thôn (Khu dân cư) nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định, cụ thể:
Nội dung
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tỷ lệ thôn, xóm, bản đạt chuẩn thôn (Khu dân cư) nông thôn mới kiểu mẫu
(%)
|
≥ 40
|
≥ 40
|
≥ 50
|
≥ 60
|
≥ 70
|
5. Đạt tiêu chí quy định xã
nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo ít
nhất một trong các lĩnh vực nổi trội nhất (có phụ lục quy định một số tiêu
chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày
10/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc Quy định chi tiết xã nông
thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, triển khai thực hiện, kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc
gia tỉnh theo quy định.
2. Các sở, ban ngành, đoàn thể
căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao và hướng dẫn của các bộ, ngành có liên quan
chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện, giám sát, kiểm tra, đánh giá kết
quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) theo
quy định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chánh Văn phòng Điều
phối xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- Lưu: VT, VP3.
LNT_VP3_QĐ18
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ THÔN THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 432/QĐ-UBND ngày 21/6/2024 của UBND tỉnh Ninh
Bình)
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Hạ tầng mạng Internet băng rộng
cáp quang phủ trên số hộ gia đình
|
≥ 80%
|
2
|
Phổ cập dịch vụ mạng di động
4G/5G
|
100%
|
3
|
Có Mạng wifi miễn phí tại nhà
văn hóa thôn
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành
sử dụng điện thoại thông minh
|
≥ 90%
|
5
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành
có tài khoản thanh toán điện tử
|
≥ 70%
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH MỘT SỐ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 432/QĐ-UBND ngày 21/6/2024 của UBND tỉnh Ninh
Bình)
I. Lĩnh vực
“Sản xuất”
Đạt các tiêu chí của ít nhất một
trong hai nội dung sau:
1. Về
Nông nghiệp
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Có vùng sản xuất hàng hóa tập
trung đối với sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm,
kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu và được cấp mã số vùng.
|
Đạt
|
2
|
Có sản phẩm sơ chế, chế biến
từ nông lâm thuỷ sản được chứng nhận OCOP đạt chuẩn từ 3 sao trở lên hoặc
tương đương.
|
≥ 2 sản phẩm
|
3
|
Các sản phẩm chủ lực có hợp đồng
liên kết tiêu thụ theo chuỗi giá trị và được bán qua kênh thương mại điện tử.
|
100%
|
4
|
Thực hiện tốt công tác quản
lý bảo vệ rừng tại gốc, không có điểm nóng về vi phạm pháp luật về lâm nghiệp
như lấn chiếm, phá rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng tại địa phương, khai
thác động thực vật…, duy trì bền vững tỷ lệ che phủ rừng tại địa phương; trên
địa bàn xã có tối thiểu 02 mô hình sản xuất lâm nghiệp (trồng cây bản địa gỗ
lớn, cây đa tác dụng, xen cây dược liệu, cây ăn quả) của các hộ gia đình, cá
nhân, tổ chức có hiệu quả về kinh tế, môi trường; có quy ước hoặc hương ước bảo
vệ rừng của thôn, bản. (Áp dụng đối với xã có diện tích rừng và đất lâm nghiệp).
|
Đạt
|
2. Về
Thương mại, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, ngành nghề
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Có tỷ trọng lớn về doanh thu,
thu nhập gắn với hoạt động sinh kế của đa số người dân trong xã hoặc có hiệu
quả kinh tế cao và có tiềm năng mở rộng.
|
Đạt
|
II. Lĩnh
vực “Giáo dục”
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu
giáo.
|
≥ 95%
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp
1.
|
100%
|
3
|
Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn
thành chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 95% trở lên, số trẻ em 11 tuổi
còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ thanh thiếu niên trong độ
tuổi từ 15-18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường
xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp.
|
≥95%
|
III. Lĩnh
vực “Văn hoá”
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Trung tâm Văn hoá - Thể thao xã
và 100% số thôn, xóm, bản có Nhà văn hoá, sân thể thao đạt chuẩn theo quy định.
Các công trình văn hoá, thể thao xã, thôn phải đảm bảo yêu cầu xanh, sạch, đẹp.
|
Đạt
|
2
|
2.1. Nhà văn hoá, sân thể
thao xã và 100% Nhà văn hoá - Khu thể thao thôn (xóm, bản) đảm bảo yêu cầu về
nội dung, phương thức hoạt động theo quy định.
|
Đạt
|
2.2. Nhà văn hoá xã, thôn
(xóm, bản) có tủ sách, phòng đọc, duy trì thường xuyên việc trao đổi, luân
chuyển sách, báo phục vụ nhân dân.
|
Đạt
|
2.3. Xã có Câu lạc bộ văn hoá,
nghệ thuật, thể thao tiêu biểu; mỗi thôn (xóm, bản) có ít nhất 01 tổ/đội/nhóm
văn hoá, văn nghệ hoặc 01 câu lạc bộ thể dục, thể thao hoạt động thường
xuyên.
|
Đạt
|
3
|
3.1. Các giá trị văn hoá truyền
thống của dân tộc, địa phương được kế thừa, phát huy trong đời sống nhân dân.
Các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể trên địa bàn (nếu có) được bảo
tồn, phát huy.
|
Đạt
|
3.2. Không có vi phạm quy định
của pháp luật về di sản văn hoá và những quy định của pháp luật có liên quan.
|
|
4
|
4.1. Tỉ lệ “Gia đình văn hoá”
của xã
|
≥ 89%
|
4.2. Tỉ lệ “Khu dân cư văn
hoá” của xã
|
100%
|
4.3. Tỉ lệ thôn (xóm, bản) có
và thực hiện hương ước, quy ước
|
100%
|
4.4. Thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội đảm bảo theo quy định.
|
Đạt
|
IV. Lĩnh
vực “Du lịch”
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Có tài nguyên du lịch được
khai thác phục vụ khách du lịch và có sự tham gia của cộng đồng địa phương và
hoạt động du lịch
|
Đạt
|
V. Lĩnh vực
“Cảnh quan môi trường”
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Có trên 70% số tuyến đường
xã, thôn có rãnh thoát nước, có nắp đậy và được trồng đồng bộ cây bóng mát,
hoa, cây cảnh hoặc trang trí khác để tạo cảnh quan môi trường; định kỳ hàng
tuần tổ chức tổng vệ sinh môi trường đường làng, ngõ, xóm, khu dân cư.
|
Đạt
|
2
|
Có mô hình bảo vệ môi trường
tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn; vệ sinh đường
làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; trồng và chăm sóc cây bóng mát, hoa,
cây cảnh; câu lạc bộ, đội tuyên truyền bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên,
hiệu quả, thu hút sự tham gia của cộng đồng.
|
Đạt
|
3
|
Cải tạo, xây dựng các ao, hồ
sinh thái trong khu dân cư; đối với các ao, hồ có sẵn ở địa phương, cần thường
xuyên nạo vét bùn, tiêu diệt các loài côn trùng gây các bệnh truyền nhiễm,
thay nước (nếu đã bị ô nhiễm).
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình trong xã thực
hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
|
≥60%
|
5
|
90% phế phụ phẩm nông nghiệp
và chất thải phải được tận thu, tái sử dụng, xử lý triệt để bằng các biện
pháp phù hợp đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
6
|
Các khu dân cư tập trung có mạng
lưới cấp thoát nước theo quy định.
|
Đạt
|
VI. Lĩnh
vực “An ninh trật tự”
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Trong 03 năm liên tiếp, liền
kề tính đến thời điểm đánh giá, đề nghị công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu về
“An ninh trật tự”: Trên địa bàn xã không có khiếu kiện đông người trái pháp
luật; tệ nạn xã hội được kiềm chế giảm; không có công dân cư trú trên địa bàn
xã phạm tội nghiêm trọng trở lên. Tội phạm, tệ nạn xã hội giảm theo từng năm.
|
Đạt
|
2
|
Trong 3 năm liền kề thời điểm
xét xã được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự quy định tại
Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công an quy định về khu
dân cư xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn
“An toàn về an ninh, trật tự”
|
Đạt
|
3
|
Năm liền kề thời điểm xét xã
được đánh giá, phân loại phong trào hàng năm đạt “Xuất sắc” theo Quyết định số
510/QĐ-BCA-V05, ngày 20/01/2022 của Bộ Công an về việc ban hành quy định tiêu
chí đánh giá, phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
|
Đạt
|
4
|
Lực lượng Công an xã được xây
dựng, củng cố trong sạch, vững mạnh; trong 03 năm liền kề tính đến thời điểm
đánh giá, đề nghị công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu đạt danh hiệu “Tiên tiến”
trở lên.
|
Đạt
|
VII. Lĩnh
vực “Chuyển đổi số”
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Chính quyền số
|
Đạt
|
1.1
|
100% cán bộ, công chức sử dụng
thành thạo các nền tảng số, ứng dụng dùng chung của tỉnh.
|
Đạt
|
1.2
|
100% cán bộ, công chức được trang
bị máy tính, thiết bị phụ trợ cần thiết đảm bảo cấu hình, tốc độ đáp ứng được
hoạt động trong công việc; được cài đặt, sử dụng phần mềm bản quyền diệt
virus để đảm bảo an toàn thông tin.
|
Đạt
|
1.3
|
100% tổ chức, cá nhân (cơ
quan Đảng, chính quyền, MTTQ & các đoàn thể chính trị - xã hội của xã) được
cấp và sử dụng thường xuyên Chứng thư số chuyên dùng của Ban cơ yếu Chính phủ
và tài khoản hộp thư điện tử công vụ của tỉnh.
|
Đạt
|
1.4
|
100% hồ sơ tiếp nhận giải quyết
thủ tục hành chính được cập nhật đầy đủ thông tin; số hoá/ký số đầy đủ thành
phần hồ sơ, bản kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thống Một cửa
điện tử của xã.
|
Đạt
|
1.5
|
100% hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính/thủ tục hành chính liên thông được luân chuyển đúng quy trình điện
tử đã được cấu hình trên hệ thống Một cửa điện tử của xã, của huyện, của tỉnh.
|
Đạt
|
1.6
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến đạt ít nhất 50%.
|
Đạt
|
1.7
|
100% văn bản đến được xử lý đúng
quy trình trên hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành; 100% văn bản đi được thực
hiện dưới dạng điện tử, được ký số theo quy định và xử lý, luân chuyển hoàn
toàn trên môi trường mạng (trừ văn bản mật theo quy định)
|
Đạt
|
1.8
|
100% biểu mẫu, chế độ báo cáo
được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh (trừ các báo cáo thuộc
phạm vi bí mật của nhà nước).
|
Đạt
|
1.9
|
Có ít nhất 60% hồ sơ công việc
được quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ
công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
|
Đạt
|
2
|
Kinh tế số
|
|
2.1
|
Tỷ lệ các sản phẩm, dịch vụ
chủ lực đặc trưng; sản phẩm OCOP của địa phương được quảng bá trên sàn thương
mại điện tử, mạng xã hội, trang thông tin điện tử đạt từ 80% trở lên.
|
Đạt
|
2.2
|
Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông nghiệp được đăng
ký tài khoản trên sàn thương mại điện tử đạt từ 40% trở lên.
|
Đạt
|
2.3
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành
có tài khoản thanh toán điện tử đạt từ 65% trở lên
|
Đạt
|
3
|
Xã hội số
|
|
3.1
|
Có tối thiểu 02 kênh giao tiếp
giữa chính quyền với người dân thông qua tin nhắn SMS, hoặc các nhóm zalo
chat, trang thông tin điện tử của xã hoặc thông qua các ứng dụng, nền tảng mạng
xã hội của Việt Nam (gapo, mocha…) phục vụ cung cấp thông tin tình hình kinh
tế xã hội, chỉ đạo, phản ánh, kiến nghị.
|
Đạt
|
3.2
|
100% các hộ gia đình, cơ
quan, tổ chức trên đại bàn xã được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số.
|
Đạt
|
3.3
|
100% trường học, cơ sở giáo dục,
cơ sở y tế trên địa bàn xã sử dụng nền tảng số để chuyển đổi số.
|
Đạt
|
3.4
|
100% trường học, cơ sở giáo dục,
cơ sở y tế trên địa bàn xã lắp đặt, sử dụng các phương thức thanh toán không
dùng tiền mặt để thanh toán học phí, viện phí và các giao dịch khác.
|
Đạt
|
3.5
|
Có ít nhất một mô hình ứng dụng
CNTT, chuyển đổi số trong các lĩnh vực như: An ninh trật tự, an toàn giao
thông, sản xuất - kinh doanh, y tế, giáo dục, nông nghiệp, du lịch, năng lượng,
chiếu sáng, môi trường, phát triển kinh tế - xã hội, phát triển thương hiệu,
thị trường, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, truyền thanh thôn,…
|
Đạt
|
3.6
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt từ 85% trở lên.
|
Đạt
|