Quyết định 43/QĐ-BYT năm 2022 sửa đổi Quyết định 3588/QĐ-BYT về hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 43/QĐ-BYT |
Ngày ban hành | 07/01/2022 |
Ngày có hiệu lực | 07/01/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Nguyễn Trường Sơn |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Căn cứ Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Căn cứ Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 8/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022; Căn cứ Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19, cụ thể:
- Thay thế Phụ lục 4. Giấy xác nhận đã tiêm vắc xin COVID-19.
- Thay thế Phụ lục 5. Mẫu báo cáo kết quả tiêm hàng ngày.
- Thay thế Phụ lục 6. Mẫu báo cáo kết thúc đợt triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19.
(Các Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 6 thay thế ban hành kèm theo Quyết định này)
Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2021 của Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Y tế dự phòng, Quản lý Dược, Khoa học và Đào tạo, Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Truyền thông và Thi đua, khen thưởng; Viện trưởng các Viện: Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế, Vệ sinh dịch tễ, Pasteur; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ TIÊM VẮC XIN
COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/QĐ-BYT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ
Y tế)
GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ TIÊM VẮC XIN COVID-19 Họ và tên/Name: ....................................................................................................... Giới tính/Sex: Nam □ Nữ □ Ngày sinh/Date of birth (day/month/year): .............................................................. Số CCCD/CMT/hộ chiếu/định danh cá nhân (ID): ................................................. [...]
Toàn văn Quyết định 43/QĐ-BYT năm 2022 sửa đổi Quyết định 3588/QĐ-BYT về hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Căn cứ Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Căn cứ Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 8/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022; Căn cứ Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19, cụ thể: - Thay thế Phụ lục 4. Giấy xác nhận đã tiêm vắc xin COVID-19. - Thay thế Phụ lục 5. Mẫu báo cáo kết quả tiêm hàng ngày. - Thay thế Phụ lục 6. Mẫu báo cáo kết thúc đợt triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19. (Các Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 6 thay thế ban hành kèm theo Quyết định này) Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2021 của Bộ Y tế. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Y tế dự phòng, Quản lý Dược, Khoa học và Đào tạo, Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Truyền thông và Thi đua, khen thưởng; Viện trưởng các Viện: Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế, Vệ sinh dịch tễ, Pasteur; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ TIÊM VẮC XIN
COVID-19
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊM HÀNG NGÀY
TỔNG HỢP BÁO CÁO HÀNG NGÀY KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 Thời gian bắt đầu triển khai: Ngày ...../...../…...
*: Đợt tiêm: Tính theo Quyết định của Bộ Y tế (Đợt 5: QĐ 2971/QĐ-BYT ngày 17/6/2021; Đợt 6: QĐ 3020/QĐ-BYT ngày 23/6/2021) ** Theo hướng dẫn hiện nay đã có tiêm 01 liều nhắc lại. Nếu tiêm nhắc lại các mũi tiếp theo (mũi 2, mũi 3 ..) Bộ Y tế sẽ có hướng dẫn sau. ***: Số vắc xin sử dụng nguyên lọ (liều) (VD1: lọ vắc xin 10 liều đã mở, sử dụng để tiêm chủng cho 9 người, còn 1 liều trong lọ sau buổi tiêm chủng thì số sử dụng báo cáo là 10 liều. VD2: lọ vắc xin 10 liều đã mở, sử dụng để tiêm chủng cho 11 người thì số sử dụng báo cáo là 10 liều) ****: Số ca phản ứng nhẹ được ghi nhận trong ngày nhưng có thể bao gồm các ca được tiêm chủng trước ngày báo cáo. Một người có nhiều triệu chứng chỉ ghi nhận 1 trường hợp ở cột này *****: Trường hợp xác định là phản ứng nặng thì bắt buộc phải có thông tin báo cáo để nhập vào danh sách "PL 2". Đề nghị Hội đồng chuyên môn cấp tỉnh tổ chức họp và đánh giá, xác định, phân loại ca phản ứng sớm trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận báo cáo theo quy định.
B. Báo cáo nhanh danh sách trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng hàng ngày
TỔNG HỢP BÁO CÁO HÀNG NGÀY TRƯỜNG HỢP TAI BIẾN NẶNG SAU TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 Thời gian bắt đầu triển khai: Ngày ......./......../..... Ngày báo cáo: ......./. .... /…
MẪU BÁO CÁO KẾT THÚC ĐỢT TRIỂN KHAI CHIẾN
DỊCH TIÊM VẮC XIN COVID-19
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 Đợt tiêm số .......... (Theo Quyết định số ...../QĐ-BYT ngày...tháng...năm 202 ....) I. KẾT QUẢ Kết quả chung:
Kết quả tiêm vắc xin COVID-19 theo đơn vị:
*: Theo hướng dẫn hiện nay đã có tiêm 01 liều nhắc lại. Nếu tiêm nhắc lại các mũi tiếp theo (mũi 2, mũi 3...) Bộ Y tế sẽ có hướng dẫn sau. II. SỰ CỐ BẤT LỢI SAU TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Công tác chỉ đạo - - - 2. Tổ chức thực hiện 2.1. Thời gian triển khai - Thời gian chung triển khai trên địa bàn: Từ ngày ... tháng ... năm 202... đến ngày ... tháng ... năm 202.. - Tổng số điểm tiêm chủng:................, trong đó: o Số điểm tiêm chủng tại trạm ...............; o Số điểm tiêm chủng tại phòng khám đa khoa khu vực: ............; o Số điểm tiêm chủng tại Bệnh viện ...............; o Số điểm tiêm chủng lưu động ...............; - Số cơ sở tiêm chủng: o Bệnh viện tuyến TW/Khu vực/Tỉnh/Bộ ngành/ĐHY ............ cơ sở; o Bệnh viện/Trung tâm Y tế huyện ............... cơ sở; o Phòng khám đa khoa… .............. cơ sở; o Trạm Y tế.............cơ sở; o Cơ sở tiêm chủng dịch vụ...............cơ sở; o Cơ sở khám chữa bệnh tư nhân ............. cơ sở; o Điểm tiêm chủng lưu động ............. cơ sở; o Khác (ghi rõ) ................................................. cơ sở; 2.2. Hoạt động truyền thông
2.3. Cung cấp vắc xin, vật tư
**: Số liều vắc xin đã tiêm cho đối tượng và số liều còn lại trong các lọ đã mở nhưngkhông sử dụng hết được tính vào số sử dụng 2.4. Kinh phí
2.5. Công tác giám sát và nhân lực triển khai a. Công tác giám sát - Tuyến tỉnh: Số lượt giám sát: ......... lượt; Số người giám sát............ người; số điểm giám sát: .................điểm - Tuyến huyện: Số lượt giám sát: ......... lượt; Số người giám sát: .......... người; số điểm giám sát...............điểm - Các vấn đề phát hiện trong quá trình giám sát: + + - Các vấn đề đã được giải quyết: + + b. Nhân lực trực tiếp tham gia
NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN 4.1. Thuận lợi - - - 4.2. Khó khăn - - IV. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ- - -
|