ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2019/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 16 tháng 08 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN ĐỊNH CÁC NHIỆM VỤ CHI VÀ MỨC CHI VỀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Phân định các nhiệm vụ chi và mức chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1969/TTr-STC ngày 23 tháng 7 năm 2019 và Báo cáo kết quả thẩm định số 650/BC-STP ngày 04 tháng 4 năm 2019 của Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này phân định các nhiệm vụ
chi và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận,
bao gồm: Quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên
nước, biển và hải đảo, khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn
thám, đa dạng sinh học và một số nhiệm vụ chi khác về tài nguyên môi trường.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá
nhân có liên quan đến việc sử dụng
kinh phí chi hoạt động kinh tế thực hiện các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi
trường.
Điều 3. Phân định
các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường của ngân sách địa phương
1. Nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về
tài nguyên môi trường cấp tỉnh:
a) Quản lý đất đai
- Điều tra, đánh giá đất đai theo định
kỳ và theo chuyên đề;
- Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính;
- Thống kê đất đai; kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất thuộc chức năng, nhiệm vụ của tỉnh;
- Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất thuộc chức năng, nhiệm vụ của tỉnh;
- Điều tra thu thập thông tin xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể của địa phương; lập bản đồ giá
đất;
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cập nhật biến động đất đai theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu
có);
- Xây dựng, cập nhật, quản lý thông
tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai thuộc chức năng, nhiệm vụ của tỉnh.
b) Đo đạc và bản đồ
- Các hoạt động đo đạc và bản đồ phục
vụ yêu cầu quản lý: Thiết lập các điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng; xây dựng hệ thống
không ảnh chuyên dụng; thành lập bản đồ hành chính, bản đồ chuyên đề phục vụ mục
đích chuyên dụng;
- Đo đạc và bản đồ về địa giới hành
chính theo quy định của pháp luật;
- Xây dựng, quản lý thông tin, dữ liệu
đo đạc và bản đồ, địa giới hành chính.
c) Địa chất và khoáng sản
- Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
trên địa bàn thuộc chức năng, nhiệm vụ của tỉnh;
- Khoanh định khu vực cấm hoặc tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc
thẩm quyền;
- Lưu trữ, quản lý thông tin về
khoáng sản.
d) Tài nguyên nước
- Điều tra, đánh giá tài nguyên nước
đối với các nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước liên tỉnh trên, địa bàn; kiểm kê
tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh;
- Điều tra, tổng hợp hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước đối với nguồn nước nội
tỉnh, nguồn nước trên địa bàn;
- Hoạt động quan trắc, giám sát tài
nguyên nước;
- Xây dựng và duy trì cảnh báo, dự
báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn và các tác hại khác do nước gây ra thuộc phạm
vi quản lý;
- Các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước;
phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra ở nguồn nước nội tỉnh; xác định danh
mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp;
- Xây dựng, cập nhật, quản lý thông
tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước.
đ) Biển
- Điều tra cơ bản tài nguyên biển và
hải đảo thuộc phạm vi quản lý;
- Các nhiệm vụ, dự án, đề án thuộc
Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
theo quyết định của cấp có thẩm quyền, có tính chất chi từ nguồn kinh phí hoạt
động kinh tế;
- Quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
thuộc phạm vi quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Điều tra, thống kê, phân loại, quản
lý tài nguyên biển và hải đảo;
- Hoạt động quan trắc, giám sát tổng
hợp tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Thiết lập và quản lý hành lang bảo
vệ bờ biển;
- Xây dựng, cập nhật, quản lý thông
tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo.
e) Khí tượng thủy văn và giám sát biến
đổi khí hậu
- Hoạt động trạm quan trắc khí tượng
thủy văn của địa phương; thu thập dữ liệu khí tượng thủy văn;
- Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn, truyền thông tin thiên tai trên địa bàn;
- Giám sát biến đổi khí hậu;
- Xây dựng, quản lý thông tin, cơ sở
dữ liệu khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu.
g) Viễn thám
Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu viễn
thám (nếu có).
h) Đa dạng sinh học:
Nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về đa
dạng sinh học của địa phương theo khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số
160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án
theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030.
i) Các nhiệm vụ chi khác
- Lập, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch
các lĩnh vực theo quy định của pháp luật;
- Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế
hoạch về tài nguyên môi trường; thống kê các chỉ tiêu tài nguyên môi trường
(không bao gồm thống kê lĩnh vực môi trường chi từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi
trường);
- Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật,
đơn giá sản phẩm về quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản,
tài nguyên nước, biển và hải đảo, khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, đa dạng sinh học, nhiệm vụ chi khác (nếu có);
- Xây dựng, tích hợp, lưu trữ, quản
lý cơ sở dữ liệu chung về tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành; ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra, đánh
giá, quản lý tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành, nội dung có
tính chất chi thường xuyên từ nguồn kinh phí chi hoạt động kinh tế (nếu có);
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật của
lĩnh vực theo quy định của pháp luật chuyên ngành được chi từ nguồn hoạt động
kinh tế; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên môi trường theo nội dung
chi từ nguồn chi hoạt động, kinh tế;
- Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc
tế có tính chất chi thường xuyên từ nguồn hoạt động kinh tế về tài nguyên môi
trường (nếu có);
- Sửa chữa lớn, mua sắm trang thiết bị
phục vụ nhiệm vụ chuyên môn đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
chi hoạt động kinh tế (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư được Nhà nước đặt hàng theo giá tính đủ chi phí bao gồm chi
phí khấu hao tài sản cố định);
- Nhiệm vụ chi khác về quản lý đất
đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, biển và hải đảo,
khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, đa dạng sinh học,
chi khác (nếu có).
2. Nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về
tài nguyên môi trường các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện):
a) Quản lý đất đai
- Thống kê đất đai; kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất thuộc chức năng, nhiệm vụ của huyện;
- Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất thuộc chức năng, nhiệm vụ của huyện;
- Xây dựng, cập nhật, quản lý thông
tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai thuộc chức năng, nhiệm vụ của huyện.
b) Địa chất và khoáng sản
Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên
địa bàn;
c) Tài nguyên nước
Các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước;
phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại do nước
gây ra ở nguồn nước nội huyện; xác định danh mục hồ, ao, đầm, phá không được
san lấp nội huyện;
d) Các nhiệm vụ chi khác
- Lập, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch
các lĩnh vực theo quy định của pháp luật;
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật của
lĩnh vực theo quy định của pháp luật chuyên ngành được chi từ nguồn hoạt động
kinh tế; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên môi trường theo nội dung
chi từ nguồn chi hoạt động kinh tế;
- Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc
tế có tính chất chi thường xuyên từ nguồn hoạt động kinh tế về tài nguyên môi
trường (nếu có);
3. Nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về
tài nguyên môi trường các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã):
a) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về môi trường trên địa bàn; vận động nhân dân thực hiện nội dung bảo
vệ môi trường trong hương ước, quy ước của thôn, khu phố; chi khen thưởng cho tổ
chức và cá nhân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định;
b) Lập, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt phương án bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn và tổ chức thực hiện;
hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện pháp luật bảo vệ môi trường
các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp xã;
c) Quản lý, vận hành và duy tu, bảo
dưỡng theo quy định các dự án, công trình bảo vệ môi trường trên địa bàn được cấp
có thẩm quyền giao; hỗ trợ hoạt động giảm thiểu, thu gom,
vận chuyển, tái chế, xử lý rác thải sinh hoạt, chất thải rắn thông thường trên
địa bàn quản lý theo thẩm quyền;
d) Hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi
trường của các tổ chức tự quản về môi trường trên địa bàn cấp xã (Hợp tác xã,
thôn, khu phố, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã) theo thẩm quyền;
đ) Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm
vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã (nếu có);
e) Các hoạt động khác có liên quan đến
nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp xã và cấp có
thẩm quyền giao.
4. Điểm h khoản 1 và điểm d khoản 2 của
Điều này quy định chung các nhiệm vụ chi khác về tài nguyên môi trường, lĩnh vực
nào có nhiệm vụ chi khác mới được tính, không tính tất cả các nhiệm vụ chi
khác.
Điều 4. Mức chi
nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường
Một số mức chi nhiệm vụ, dự án về tài
nguyên môi trường (đính kèm phụ lục).
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
2. Khi các văn bản quy định về chế độ,
định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Sở Tài
chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 26 tháng 8 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế-Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm CNTT và truyền thông (công báo);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, chuyên viên;
- Lưu: VT.ĐN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI NHIỆM VỤ, DỰ ÁN VỀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Khung,
mức chi (1.000 đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi lập
đề cương nhiệm vụ, dự án
|
|
|
Tùy theo mức độ phức tạp của nhiệm
vụ, dự án
không tính chi họp hội đồng đối với nhiệm vụ được
giao thường xuyên hàng năm
Theo quy chế của cấp có thẩm quyền quy định có nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện và
ủy viên hội đồng mới được tính
|
|
Lập đề cương nhiệm vụ
|
nhiệm
vụ
|
1.000-1.200
|
|
Lập đề cương dự án
|
dự
án
|
3.000-4.000
|
2
|
Họp hội đồng xét duyệt đề cương nhiệm vụ, dự án
|
Buổi
họp
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người/buổi
|
400
|
|
Thành viên, thư ký
|
người/buổi
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
100
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện
|
Bài
viết
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
Bài
viết
|
200
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng văn bản của chuyên
gia và nhà quản lý (tối đa
không quá 5 bài viết)
|
Bài
viết
|
400
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng
xét duyệt đề cương
|
4
|
Điều tra, khảo sát
|
|
|
|
a
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
Phiếu
mẫu được duyệt
|
400
|
|
b
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin
|
|
|
|
|
- Cá nhân
|
Phiếu
|
30
|
|
|
- Tổ chức
|
Phiếu
|
80
|
|
c
|
Chi cho điều tra viên; công quan trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường
hợp thuê ngoài theo vụ việc nếu có)
|
Người/ngày
công
|
Mức tiền công 1 người/ngày là 200%
mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp
công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày)
|
|
d
|
Chi cho người dẫn đường
|
người/ngày
|
100
|
Chỉ áp dụng cho điều tra thuộc
vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch
cho điều tra viên
|
đ
|
Chi cho người phiên dịch tiếng dân
tộc
|
người/ngày
|
180
|
5
|
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án
- Nhiệm vụ
- Dự án
(Riêng lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ,
dự án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo Khoản 2 Phần III Phụ lục 4
kèm theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017)
|
Báo
cáo
|
4.000
10.000-12.000
|
Tùy
theo tính chất, quy mô của dự án, nhiệm vụ
|
6
|
Hội thảo (nếu có)
|
|
|
|
Người chủ trì
|
người/buổi
|
400
|
|
Thư ký hội thảo
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
hội
thảo
|
100
|
|
Báo cáo tham luận
|
Bài
viết
|
250
|
|
7
|
Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ, dự án
|
người/buổi
|
|
|
- Nghiệm thu nhiệm vụ:
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
300
|
Thành viên, thư ký
|
150
|
- Nghiệm thu dự án:
|
người/buổi
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
500
|
Thành viên, thư ký hội đồng
|
250
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện
|
bài
viết
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
(nếu có)
|
bài
viết
|
300
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
100
|