HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2019/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 18 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI; TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG VÀ MỨC CHI NHIỆM VỤ,
DỰ ÁN VỀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử
dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Xét Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày
27 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định nhiệm
vụ chi, mức chi về tài nguyên môi trường trên địa
bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Nghị quyết này Quy định nhiệm vụ chi; tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức
chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có
hiệu lực từ ngày 28 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ CHI; TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG VÀ MỨC CHI NHIỆM VỤ, DỰ ÁN VỀ
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Nghị quyết này quy định nhiệm vụ
chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường của ngân sách cấp tỉnh, ngân
sách cấp huyện và ngân sách cấp xã, theo quy định của các pháp luật chuyên
ngành; tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi
trường thuộc nhiệm vụ chi ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Kon
Tum.
b) Các nguồn kinh phí khác quy định về
các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường (như nguồn kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường, kinh phí sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn khác) không thuộc
phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn
vị, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế thực
hiện các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.
Điều 2. Các nhiệm
vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh:
a) Quản lý đất đai
- Điều tra, đánh giá đất đai theo định
kỳ và theo chuyên đề.
- Lập, chỉnh lý
bản đồ địa chính.
- Thống kê đất đai; kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
- Điều tra thu thập thông tin xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể của địa phương; lập bản đồ giá
đất.
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập nhật biến động đất đai theo quyết định của cấp
có thẩm quyền (nếu có).
- Xây dựng, cập nhật, quản lý thông
tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai.
b) Đo đạc và bản đồ
- Các hoạt động đo đạc và bản đồ phục
vụ yêu cầu quản lý: Thiết lập các điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng; xây dựng hệ thống
không ảnh chuyên dụng; thành lập bản đồ hành chính, bản đồ chuyên đề phục vụ mục
đích chuyên dụng.
- Đo đạc và bản đồ về địa giới hành
chính theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng, quản lý thông tin, dữ liệu
đo đạc và bản đồ, địa giới hành chính.
c) Địa chất và khoáng sản
- Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
trên địa bàn.
- Khoanh định khu vực cấm hoặc tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc
thẩm quyền.
- Lưu trữ, quản lý thông tin về
khoáng sản.
d) Tài nguyên nước
- Điều tra, đánh giá tài nguyên nước
đối với các nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước liên tỉnh trên địa bàn; kiểm kê tài
nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh.
- Điều tra, tổng hợp hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước đối với nguồn nước nội
tỉnh, nguồn nước trên địa bàn.
- Hoạt động quan trắc, giám sát tài
nguyên nước.
- Xây dựng và duy trì cảnh báo, dự
báo lũ, lụt, hạn hán và các tác hại khác do nước gây ra thuộc phạm vi quản lý.
- Các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước;
phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại do nước
gây ra ở nguồn nước nội tỉnh; xác định danh mục hồ, ao không được san lấp.
- Xây dựng, cập nhật, quản lý thông
tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước.
đ) Khí tượng thủy văn và giám sát biến
đổi khí hậu
- Hoạt động trạm quan trắc khí tượng
thủy văn; thu thập dữ liệu khí tượng thủy văn.
- Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn, truyền thông tin thiên tai trên địa bàn.
- Giám sát biến đổi khí hậu.
- Xây dựng, quản lý thông tin, cơ sở
dữ liệu khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu.
e) Viễn thám: Xây dựng, quản lý cơ sở
dữ liệu viễn thám (nếu có).
g) Các nhiệm vụ chi khác
- Lập, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch
các lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế
hoạch về tài nguyên môi trường; thống kê các chỉ tiêu tài nguyên môi trường
(không bao gồm thống kê lĩnh vực môi trường chi từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi
trường).
- Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật,
đơn giá sản phẩm về quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản,
tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, đa
dạng sinh học, nhiệm vụ chi khác (nếu có).
- Xây dựng, tích hợp, lưu trữ, quản
lý cơ sở dữ liệu chung về tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành; ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra, đánh giá, quản lý tài nguyên
theo quy định của pháp luật chuyên ngành, nội dung có tính chất chi thường
xuyên từ nguồn kinh phí chi hoạt động kinh tế (nếu có).
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật của
lĩnh vực theo quy định của pháp luật chuyên ngành được chi từ nguồn hoạt động kinh
tế; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên môi trường theo nội dung chi từ
nguồn chi hoạt động, kinh tế.
- Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc
tế có tính chất chi thường xuyên từ nguồn hoạt động kinh tế về tài nguyên môi
trường (nếu có).
- Sửa chữa lớn, mua sắm trang thiết bị
phục vụ nhiệm vụ chuyên môn đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
chi hoạt động kinh tế (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư được Nhà nước đặt hàng theo giá
tính đủ chi phí bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định).
- Nhiệm vụ chi khác về quản lý đất
đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy
văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, chi khác (nếu có).
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
a) Quản lý đất đai
- Thống kê đất đai; kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Lập, chỉnh lý
bản đồ địa chính.
- Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
- Xây dựng, cập nhật, quản lý thông
tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập nhật biến động đất đai theo quyết định của cấp
có thẩm quyền (nếu có).
b) Đo đạc và bản đồ
- Các hoạt động đo đạc và bản đồ phục
vụ yêu cầu quản lý: Thành lập bản đồ hành chính, bản đồ chuyên đề phục vụ mục
đích chuyên dụng.
- Đo đạc và bản đồ về địa giới hành
chính theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng, quản lý thông tin, dữ liệu
đo đạc và bản đồ, địa giới hành chính.
c) Địa chất và khoáng sản: Bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
d) Tài nguyên nước: Các hoạt động bảo
vệ tài nguyên nước; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu
quả tác hại do nước gây ra ở nguồn nước nội huyện; xác định danh mục hồ, ao
không được san lấp nội huyện.
đ) Các nhiệm vụ chi khác
- Lập, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch
các lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng, tích hợp, lưu trữ, quản lý cơ sở dữ liệu chung về tài nguyên theo quy định của
pháp luật chuyên ngành; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra,
đánh giá, quản lý tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành, nội dung
có tính chất chi thường xuyên từ nguồn kinh phí chi hoạt động kinh tế (nếu có).
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật của
lĩnh vực theo quy định của pháp luật chuyên ngành được chi từ nguồn hoạt động
kinh tế; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên môi trường theo nội dung
chi từ nguồn chi hoạt động kinh tế.
- Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc
tế có tính chất chi thường xuyên từ nguồn hoạt động kinh tế về tài nguyên môi
trường (nếu có).
- Nhiệm vụ chi khác về quản lý đất
đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, chi khác (nếu
có).
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
a) Địa chất và khoáng sản: Bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
b) Tài nguyên nước: Các hoạt động bảo
vệ tài nguyên nước; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu
quả tác hại do nước gây ra ở nguồn nước.
c) Các nhiệm vụ chi hoạt động về tài
nguyên và môi trường khác được cấp có thẩm quyền giao.
4. Các nhiệm vụ chi khác về tài
nguyên môi trường, lĩnh vực nào có nhiệm vụ chi khác mới được tính, không tính
tất cả các nhiệm vụ chi khác.
Điều 3. Tỷ lệ chi
phí quản lý chung
1. Đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập (đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chi
thường xuyên); doanh nghiệp tham
gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ %
tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc như sau:
Nhóm
công việc
|
Nhiệm
vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc có định mức kinh tế kỹ thuật)
|
Nhiệm
vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc không có định mức kinh tế kỹ thuật)
|
1. Ngoại nghiệp
|
|
|
Nhóm I
|
28%
|
23%
|
Nhóm II
|
25%
|
18%
|
Nhóm III
|
20%
|
15%
|
2. Nội nghiệp (nhóm I, II, III)
|
15%
|
12%
|
Trong đó:
a) Ngoại nghiệp: gồm toàn bộ các công
việc thực hiện ở thực địa.
b) Nội nghiệp: gồm toàn bộ các công
việc thực hiện trong phòng làm việc.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện nhiệm vụ, dự án theo đơn giá không tính chi phí khấu hao tài sản cố định,
thì chi phí quản lý chung được tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp (không
bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định).
Việc phân bổ chi phí quản lý chung
cho các nội dung chi phí cụ thể tại khoản 3 nêu trên, do các cơ quan chủ quản dự
án, đề án phê duyệt phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ theo hướng dẫn tại điểm 3 mục
II Phụ lục 04 kèm theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngay 22
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản quy định hiện hành
có liên quan.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập,
cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường
xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tính chi phí quản lý chung tối
đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí
trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng
chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.
Trường hợp nhiệm vụ, dự án có chi phí
chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công,
chi phí kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị thực hiện và các chi
phí khác có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có), đơn vị lập dự
toán ở khoản mục các chi phí khác, theo khối lượng công việc thực hiện cụ thể,
chế độ chi tiêu hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Mức chi
nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường
1. Mức chi cụ thể:
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (1.000 đ)
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi lập
đề cương nhiệm vụ, dự án
|
|
|
Tùy theo mức độ phức tạp của nhiệm vụ, dự án
không tính chi họp hội đồng đối với nhiệm vụ được giao thường xuyên hàng năm
Theo quy chế của cấp có thẩm quyền quy định có nhận
xét đánh giá của ủy viên phản biện và ủy viên hội đồng mới được tính
|
|
Lập đề cương nhiệm vụ
|
nhiệm
vụ
|
1.500
|
|
Lập đề cương
dự án
|
dự
án
|
4.000
|
2
|
Họp Hội đồng xét duyệt đề cương
nhiệm vụ, dự án
|
Buổi
họp
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người/buổi
|
400
|
|
Thành viên, thư ký
|
người/buổi
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
100
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện
|
Bài
viết
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
Bài
viết
|
200
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng văn
bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không quá
5 bài viết)
|
Bài
viết
|
400
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng
xét duyệt đề cương
|
4
|
Điều tra, khảo sát
|
|
|
|
a
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
Phiếu
mẫu được duyệt
|
400
|
|
b
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin
|
|
|
|
|
- Cá nhân
|
Phiếu
|
Thực
hiện mức chi theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số
19/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
|
Tổ chức
|
Phiếu
|
Thực
hiện mức chi theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND
ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
c
|
Chi cho điều tra viên; công quan trắc,
khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài theo vụ việc nếu có)
|
Người/ngày
công
|
Mức
tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 200% mức lương cơ sở, tính theo lương
ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thuê
ngoài (22 ngày)
|
|
d
|
Chi cho người dẫn đường
|
người/ngày
|
100
|
Chỉ áp dụng cho điều tra thuộc vùng
núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường và người
phiên dịch cho điều tra viên
|
đ
|
Chi cho người phiên dịch tiếng dân
tộc
|
người/ngày
|
200
|
5
|
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án
- Nhiệm vụ
- Dự án
(Riêng lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ,
dự án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thực hiện theo Khoản 2 Phần III
Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài
chính)
|
Báo
cáo
|
4.000
12.000
|
Tùy theo tính chất, quy mô của dự
án, nhiệm vụ
|
6
|
Hội thảo (nếu có)
|
|
|
|
Người chủ trì
|
người/buổi
hội thảo
|
400
|
|
Thư ký hội thảo
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
100
|
|
Báo cáo tham luận
|
Bài
viết
|
300
|
|
7
|
Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ, dự
án
|
người/buổi
|
|
|
- Nghiệm thu nhiệm vụ:
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
300
|
|
Thành viên, thư ký
|
150
|
|
- Nghiệm thu dự án:
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người/buổi
|
500
|
|
Thành viên, thư ký Hội đồng
|
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện
|
bài
viết
|
500
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
(nếu có)
|
bài
viết
|
400
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
100
|
|
2. Nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi
trường thuộc cấp nào thực hiện thì do ngân sách cấp đó đảm bảo. Việc quyết định
các nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường phải bảo đảm phù hợp với khả năng
ngân sách.
3. Trong quá trình thực hiện nếu các văn
bản dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.