Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Điện Biên

Số hiệu 43/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/11/2018
Ngày có hiệu lực 30/11/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Mùa A Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2018/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 16 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ; DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG, TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ VÀ DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cđịnh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho Doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vn nhà nước tại Doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Gm đc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này Quy định Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Điện Biên.

2. Các tài sản cố đnh khác không nằm trong phạm vi điều chỉnh của quyết định này thực hiện theo Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố đnh do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Điện Biên.

Điều 3. Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình

1. Tài sản cố định đặc thù

a) Tiêu chuẩn nhận biết Tài sản cố định đặc thù theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính.

b) Danh mục tài sản cố đnh đặc thù: Chi tiết như Phụ lục số 01 kèm theo

2. Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình

a) Tiêu chuẩn nhận biết tài sản chưa đủ tiêu chuẩn quy định là tài sản cố định được quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính.

b) Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định: Chi tiết như Phụ lục số 02 kèm theo.

3. Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình

a) Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố đnh vô hình được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính.

b) Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình: Chi tiết như Phụ lục số 03 kèm theo.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng tài sản cố định căn cứ các nội dung quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính và Quyết định này để thực hiện tính hao mòn, ghi số kế toán, theo dõi và quản lý tài sản theo đúng quy định.

2. Trong quá trình thực hiện, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm:

[...]