Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND

Số hiệu 43/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2016
Ngày có hiệu lực 06/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Y Giang Gry Niê Knơng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2016/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 27 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH VỀ BẢO TỒN VOI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2014/QĐ-UBND NGÀY 28/5/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc quy định một số chính sách bảo tồn Voi tỉnh Đắk Lắk;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 168/TTr-SNNNT ngày 05/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

1. Khoản 3 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Trình tự thực hiện:

a) Hàng năm Trung tâm bảo tồn Voi xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm nhiệm vụ bảo tồn voi gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng gồm các nội dung chính sau đây:

- Số lớp, số lượng học viên dự kiến cử đi đào tạo, bồi dưỡng;

- Nội dung đào tạo, bồi dưỡng;

- Các cơ sở dự kiến đào tạo, bồi dưỡng;

- Thời gian đào tạo, bồi dưỡng;

- Dự kiến nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng.

b) Căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND và các quy định của pháp luật liên quan, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm nhiệm vụ bảo tồn Voi.

c) Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ trương, dự toán và khả năng ngân sách của địa phương, Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện.

d) Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, văn bản cấp phát kinh phí của Sở Tài chính, Trung tâm bảo tồn Voi tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm nhiệm vụ bảo tồn Voi và thanh quyết toán nguồn kinh phí theo quy định.”

2. Điểm c Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí cho Trung tâm bảo tồn Voi để xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Dự án khẩn cấp bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 theo quy định”.

3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Quy định về đối tượng và nội dung chi hỗ trợ:

a) Nội dung chi hỗ trợ theo chính sách hỗ trợ Voi nhà sinh sản quy định tại điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND cấp cho các chủ Voi có Voi tham gia thực hiện quá trình sinh sản (giao phối, mang thai, sinh sản).

b) Nội dung chi hỗ trợ bao gồm: Kinh phí hỗ trợ cho các chủ Voi có Voi tham gia thực hiện quá trình sinh sản (giao phối, mang thai, sinh sản). Mức hỗ trợ cho các chủ Voi như sau:

- Đối với chủ Voi cái: Thời gian Voi gặp gỡ, động dục, giao phối hỗ trợ 30 ngày trên một chu kỳ động dục, mức hỗ trợ 500.000 đồng/ngày. Thời gian Voi mang thai, sinh sản và nuôi con hỗ trợ 28 tháng, mức hỗ trợ như sau: 10 tháng đầu mang thai, mức hỗ trợ 300.000 đồng/ngày và từ tháng thứ 11 trở đi đến tháng thứ 6 sau khi sinh con hỗ trợ 18 tháng, mức hỗ trợ 600.000 đồng/ngày.

- Đối với chủ Voi đực: Thời gian Voi gặp gỡ, động dục, giao phối hỗ trợ 30 ngày trên một chu kỳ động dục, mức hỗ trợ: 600.000 đồng/ngày.

- Đối với các nài Voi: Các nài Voi cái chăm sóc Voi trong thời gian Voi động dục, giao phối, sinh sản, nuôi con được hỗ trợ 200.000 đồng/ ngày/nài, thời gian hỗ trợ 28 tháng. Các nài Voi đực chăm sóc Voi trong thời gian Voi động dục, giao phối được hỗ trợ 200.000 đồng/ ngày/nài, thời gian hỗ trợ 30 ngày.

[...]