ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2016/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 23 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày
21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng chung
công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số
15/2016/TT-BXD, ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD
của Bộ Thông tin Truyền thông - Bộ Xây dựng ngày 22/6/2016 hướng dẫn quản lý việc
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 1267/TTr-SXD ngày 30/9/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 20/11/2016 và thay thế quyết định số
21/2013/QĐ-UBND, ngày 22/10/2013 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định
cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Cục kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBMT tổ quốc VN tỉnh;
- Hội đồng Nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh, Sở Tư pháp;
- Chi cục Văn thư -Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Đắk Nông;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu VT, KTTH, CNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Bốn
|
QUY ĐỊNH
VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016
của UBND tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định cụ thể một số nội dung
liên quan đến việc cấp giấy phép xây dựng (dưới đây viết tắt là GPXD), điều chỉnh
giấy phép xây dựng, gia hạn giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng có thời hạn;
quy trình và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Những nội dung khác liên quan đến cấp GPXD không
nêu trong Quy định này thì thực hiện theo Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 và các
văn bản quy định hiện hành.
2. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
15/2016/TTLT-BTTTT-BXD của Bộ Thông tin Truyền thông - Bộ Xây dựng hướng dẫn quản
lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và Quyết định
số 34/2011/QĐ-UBND, ngày 16/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành quy định về
việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
3. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan cấp GPXD; chủ
đầu tư; tổ chức tư vấn xây dựng, thi công xây dựng và tổ chức, cá nhân liên
quan đến cấp GPXD trên địa bàn tỉnh Đắk Nông phải thực hiện đúng theo nội dung
của Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 2. Quản lý xây dựng
các công trình được miễn GPXD
1. Đối với các công trình được miễn GPXD quy định
tại Điểm b, d, đ và Điểm i, Khoản 2, Điều 89 Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 chủ đầu
tư có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế
xây dựng đến Sở Xây dựng trong thời hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công.
2. Đối với công trình được miễn cấp GPXD quy định
tại Điểm e, k, Khoản 2, Điều 89 Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 chủ đầu tư có
trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây
dựng đến phòng Quản lý đô thị thị xã đối với công trình xây dựng tại thị xã,
phòng Kinh tế hạ tầng các huyện đối với công trình thuộc thị trấn, UBND các xã
đối với công trình xây dựng tại các xã nông thôn trong thời hạn 07 ngày làm việc
trước khi khởi công.
3. Khi nhận được thông báo khởi công xây dựng
kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng của chủ đầu tư, cơ quan quản lý xây dựng tại địa
phương (Sở Xây dựng hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, phòng Quản lý đô
thị thị xã Gia Nghĩa, UBND các xã) có trách nhiệm kiểm tra ngay hồ sơ. Trường hợp
không đủ thủ tục pháp lý, thì yêu cầu chủ đầu tư bổ sung đầy đủ hồ sơ pháp lý
trước khi khởi công xây dựng công trình.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Điều 3.
Quy định về GPXD có thời hạn
1. Quy mô công trình cấp GPXD có thời hạn
Quy mô kết cấu công trình xin cấp GPXD có thời hạn
phải đảm bảo an toàn, sử dụng các loại vật liệu, kết cấu dễ tháo dỡ, di dời,
quy mô không được quá 2 tầng (chiều cao không quá 8,0m), tổng diện tích sàn
không quá 200m2, hạn chế sử dụng các loại vật liệu như bê tông cốt
thép, vật liệu trang trí cao cấp.
2. Thời hạn tồn tại của công trình khi cấp GPXD
có thời hạn
UBND các huyện, thị xã dựa vào kế hoạch sử dụng
đất, tiến độ triển khai theo quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu trên địa
bàn do mình quản lý để xác định thời hạn tồn tại của công trình khi cấp GPXD có
thời hạn không ảnh hưởng đến việc thực hiện theo quy hoạch, đảm bảo an toàn vệ
sinh môi trường, phòng chống cháy, kiến trúc cảnh quan, đáp ứng các điều kiện về
hạ tầng kỹ thuật. Đối với các khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch
phân khu thời hạn tồn tại của công trình khi cấp GPXD có thời hạn không quá 5
năm.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp
GPXD
Tùy theo tính chất công trình quy mô mỗi loại
công trình hồ sơ đề nghị cấp GPXD theo quy định tại Điều 8, 9,10,11,12,13,14,15
và Điều 16 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn về cấp GPXD.
Điều 5. Thẩm
quyền cấp GPXD
1. Sở Xây dựng cấp GPXD
a) Công trình cấp I, công trình di tích lịch sử
- văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng; công trình
thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thuộc dự án nhóm B trở lên sau
khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của UBND tỉnh.
b) Công trình cấp II, công trình tôn giáo; công
trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thuộc dự án nhóm C.
c) Các công trình (kể cả nhà ở riêng lẻ có quy
mô từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn trên 500m2) trên các
tuyến Quốc lộ, tỉnh lộ, trục đường phố chính trong đô thị theo phụ lục đính kèm
Quy định này; công trình thuộc dự án (kể cả các công trình lập báo cáo kinh tế
kỹ thuật) do các tổ chức làm chủ đầu tư trên địa bàn toàn tỉnh.
d) Công trình quảng cáo: Theo Điều 31 Luật Quảng
cáo ngày 21/6/2012.
2. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cấp GPXD
Cấp GPXD các công trình xây dựng trong phạm vi
các khu công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch do Ban quản lý các khu công
nghiệp quản lý trên địa bàn toàn tỉnh (trừ các công trình nêu tại Khoản 1, Điều
này).
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã cấp giấy
phép xây dựng
Nhà ở và công trình khác trên địa bàn quản lý
không thuộc quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 6. Quy trình cấp,
cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng quy
định tại Điều 5 bản Quy định này căn cứ các điều kiện quy định tại các Điều 91,
92, 93, 94 Luật Xây dựng năm 2014 để xem xét cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
Quy trình cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng được thực hiện
theo quy định tại Điều 102 của Luật Xây dựng năm 2014.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Sở
Xây dựng
1. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột
xuất việc cấp GPXD của các cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD trên địa bàn tỉnh.
2. Tổng hợp, báo cáo định kỳ công tác cấp GPXD, quản
lý trật tự xây dựng cho UBND tỉnh, Bộ Xây dựng; tham mưu UBND tỉnh giải quyết
các vướng mắc phát sinh; đề xuất xem xét giải quyết đối với những trường hợp vượt
thẩm quyền hoặc xin ý kiến các Bộ, ngành có liên quan trong quá trình thực hiện
có khó khăn, vướng mắc theo đề nghị của các cơ quan cấp giấy phép xây dựng trên
địa bàn tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm của Ban
quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện và thị xã
Tổ chức quản lý và cấp GPXD theo thẩm quyền; hướng
dẫn, kiểm tra quản lý xây dựng theo GPXD và các quy định hiện hành của Nhà nước;
báo cáo định kỳ (06 tháng, năm) công tác cấp GPXD, quản lý trật tự xây dựng về
Sở Xây dựng.
Điều 9. Trách nhiệm của các
Sở, ngành liên quan
1. Phối hợp với cơ quan cấp phép
xây dựng để công bố hành lang bảo vệ các công trình thuộc chuyên ngành quản lý
của đơn vị; đồng thời hướng dẫn việc cấp phép xây dựng phù hợp với quy chuẩn,
tiêu chuẩn ngành và quy hoạch ngành lĩnh vực.
2. Phối hợp cung cấp thông tin khi
có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng và cá nhân có liên quan
đến nhu cầu cấp phép xây dựng.
Điều 10.
Trách nhiệm của UBND các xã, phường, thị trấn
UBND các xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm quản lý xây dựng theo Quy định này, các quy định hiện hành của Nhà
nước và của tỉnh; chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ, chuyên môn của UBND huyện, thị xã;
báo cáo định kỳ (06 tháng, 01 năm) công tác quản lý trật tự xây dựng về UBND
huyện, thị xã./.