Thứ 7, Ngày 02/11/2024

Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2015 do tỉnh Bình Dương ban hành

Số hiệu 43/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/09/2015
Ngày có hiệu lực 10/10/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Trần Văn Nam
Lĩnh vực Đầu tư,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2015/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 30 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND8 ngày 29/9/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII - Kỳ hp thứ 17 về việc phê duyệt Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2015 là: 5.000 tỷ đồng (Năm nghìn tỷ đồng). Phân bổ vốn đầu tư cho từng danh mục dự án, công trình cho từng huyện, thị xã, thành phố (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch được giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị trực thuộc và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./. 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể (60);
- UBND các huyện, thị xã, Tp.Thủ Dầu Một;
- LĐVP, CV, TH, Website, Công Báo;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Nam

 

PHỤ LỤC I

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Danh mục

Kế hoạch năm 2015

Kế hoạch điều chỉnh năm 2015

Ghi chú

A

TNG SỐ

5.000.000

5.000.000

 

I

TỈNH QUẢN LÝ

3.000.000

2.688.404

 

a

Chuẩn bị đầu tư

35.500

25.654

 

 

Trong đó: + Vn Xổ skiến thiết (cấp Tỉnh làm Chủ đầu tư)

9.000

1.601

 

b

Thực hiện dự án

2.754.500

2.652.750

 

1

Hạ tầng kinh tế

1.619.100

1.586.309

 

 

- Cấp thoát nước - công cộng

475.738

447.850

 

 

- Nông nghiệp - phát triển nông thôn

122.500

131.222

 

 

- Giao thông

1.020.862

1.007.237

 

2

Văn hóa xã hội

1.071.800

979.177

 

 

- Văn hóa thông tin - TDTT - PTTH

204.610

213.293

 

 

- Giáo dục - Y tế:

830.290

721.200

 

 

Trong đó: + Vn Xổ số kiến thiết (cấp Tỉnh m Chủ đầu tư)

396.000

278.399

 

 

- Chương trình ng dụng CNTT vào quản lý

36.900

44.684

 

3

Quản lý nhà nước và quốc phòng - an ninh

63.600

87.264

 

c

Thanh, quyết toán các công trình hoàn thành có giá trị từ 1.000 triệu đồng trxuống

10.000

10.000

 

d

Dự phòng

200.000

0

 

 

Trong đó: Vốn xổ số kiến thiết

50.000

0

 

II

HUYỆN - THỊ XÃ - THÀNH PHQUẢN LÝ

2.000.000

2.311.596

 

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

1.000.000

1.000.000

 

 

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

505.000

641.596

 

 

Vốn Xổ số kiến thiết vốn tỉnh (cấp Huyện làm Chủ đầu tư)

495.000

670.000

 

1

Thành phố Thủ Dầu Một

422.953

472.953

 

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

172.953

172.953

 

 

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, Trong đó:

150.000

150.000

 

- Đường Trần Văn Ơn - phường Phú Hòa

15.000

15.000

 

- Đường Bạch Đằng ni dài - phường Phú Cường

10.000

10.000

 

- Đường Lê Chí Dân (đoạn từ Ngã 4 Sở Sao đến Ngã 4 Cây Me)

15.000

15.000

 

- Nâng cấp, mở rộng đường Trn Ngọc Lên (đoạn từ Đại lộ Bình Dương đến đường Huỳnh Văn Lũy

10.000

10.000

 

 

- Nhà tang lễ thành phố Thủ Dầu Một - phường Phú Mỹ

10.000

10.000

 

 

- Mở rộng vỉa hè đường Bạch Đằng (đoạn từ Ngã 3 đường Ngô Quyền đến đường Đinh Bộ Lĩnh - phường Phú Cường)

15.000

15.000

 

 

- Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự thành phThủ Dầu Một

10.000

10.000

 

 

Vốn Xổ số kiến thiết vốn tỉnh (cấp Huyện làm Chủ đầu tư)

100.000

150.000

 

2

Thị xã Thuận An

312.108

327.108

 

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

197.108

197.108

 

 

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

35.000

45.000

 

 

Vốn Xổ số kiến thiết vốn tỉnh (cấp Huyện m Chủ đầu tư)

80.000

85.000

 

3

Thị xã Dĩ An

324.997

344.997

 

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

196.997

196.997

 

 

Vốn hỗ trợ tngân sách tỉnh

48.000

43.000

 

 

Vốn Xổ số kiến thiết vốn tỉnh (cấp Huyện làm Chủ đầu tư)

80.000

105.000

 

4

Thị xã Tân Uyên

164.510

187.510

 

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

64.510

64.510

 

 

Vốn hỗ trợ tngân sách tỉnh, Trong đó:

50.000

53.000

 

 

- Thực hiện CTMTQG Nông thôn mới

 

6.000

 

 

Vốn Xổ số kiến thiết vốn tỉnh (cấp Huyện làm Chủ đầu tư)

50.000

70.000

 

5

Huyện Bắc Tân Uyên

153.293

181.528

 

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

70.293

70.293

 

 

Vốn hỗ trợ tngân sách tỉnh: Trong đó:

48.000

71.235

 

 

- Trụ sở m việc Công An huyện Bắc Tân Uyên (đền bù)

 

7.235

 

 

- Thực hiện CTMTQG Nông thôn mới

 

16.000

 

 

Vốn Xổ số kiến thiết vốn tỉnh (cấp Huyện làm Chủ đầu tư)

35.000

40.000

 

6

Thị xã Bến Cát

160.830

203.591

 

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

73.830

73.830

 

 

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, Trong đó:

27.000

59.761

 

 

- Trường Tiu học An Điền

 

12.761

 

 

- Trường mầm non Hòa Lợi

 

6.000

 

 

- Trường mầm non An Điền

 

6.000

 

 

- Trường Tiểu học Chánh Phú Hòa

 

8.000

 

 

Vốn Xổ số kiến thiết vốn tỉnh (cấp Huyện làm Chủ đầu tư)

60.000

70.000

 

7

Huyện Bàu Bàng

153.792

190.792

 

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

58.792

58.792

 

 

Vốn hỗ trợ tngân sách tỉnh, Trong đó:

60.000

72.000

 

 

- Đài truyền thanh huyện Bàu Bàng

4.000

11.000

 

 

- Thực hiện CTMTQG Nông thôn mới

 

6.000

 

 

Vốn Xổ số kiến thiết vn tỉnh (cấp Huyện làm Chủ đầu tư)

35.000

60.000

 

8

Huyện Phú Giáo

155.050

214.350

 

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

78.050

78.050

 

 

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, Trong đó:

52.000

101.300

 

 

- Đường ĐH503 đi ĐH501 và nhánh rẽ Trung tâm cai nghiện

10.000

27.000

 

 

- Bồi thường, giải tỏa khu đất bàn giao cho Trung đoàn 271 thuộc Bộ Tư lệnh Quân khu 7

18.000

18.000

 

 

- Thực hiện CTMTQG Nông thôn mới

 

32.300

 

 

Vốn Xổ số kiến thiết vốn tỉnh (cấp Huyện làm Chủ đầu tư)

25.000

35.000

 

9

Huyện Dầu Tiếng

152.467

188.767

 

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

87.467

87.467

 

 

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, Trong đó:

35.000

46.300

 

 

- Thực hiện CTMTQG Nông thôn mới

 

15.300

 

 

Vốn Xổ số kiến thiết vốn tỉnh (cấp Huyện làm Chủ đầu tư)

30.000

55.000

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2015
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

(Kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Danh mục

Kế hoạch năm 2015

Kế hoạch điều chỉnh năm 2015

Ghi chú

 

TNG S

26.500

24.053

 

A

H TNG KINH T

10.900

15.611

 

I

CP THOÁT NƯỚC - CÔNG CNG

4.400

12.114

 

1

Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An (Cải thiện môi trường nước Nam BD giai đoạn III)

1.000

1.000

 

2

Dự án đền bù hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An

1.000

8.842

 

3

Dự án đền bù tuyến ống nước dẫn nước thô hồ Phước Hòa về trung tâm đô thị Bình Dương

50

50

 

4

Mở rộng tuyến ống cấp nước của trạm cấp nước tập trung xã Tân Hiệp

1.000

 

→THDA

5

Tuyến ống dẫn nước từ hồ Phước Hòa về trung tâm đô thị Bình Dương

50

0

 

6

Dự án mua sắm trang thiết bị nhằm tăng cường năng lực của Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường

 

50

BSDM

7

Trạm thủy văn cầu Vĩnh Bình - Sông Sài Gòn

 

50

BSDM

8

Hệ thống thoát nước dọc tuyến ĐT743b - Từ ngã ba Vườn Tràm (Km0+000) đến khu vực cống ngang ĐT743b

200

0

 

9

Nâng cấp phần mềm quản lý trung tâm của hệ thống quan trắc tự động

100

100

 

10

Hệ thống cấp nước tập trung xã Định An

 

1.022

BSDM

11

Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An, Thuận An, Tân Uyên,

1.000

1.000

 

II

NÔNG NGHIP - PTNT

850

697

 

12

Trạm chẩn đoán xét nghiệm và khu cách ly gia súc xã Bình Hòa, huyện Thun An

50

0

 

13

Đê bao Phú Thuận, huyện Bến Cát

100

0

 

14

Nạo vét gia cố Suối Cái từ thượng nguồn (đầu tuyến) đến sau cầu Thợ Ụt 100m, Bến Cát, Tân Uyên

100

0

 

15

Nạo vét gia cố Suối Cái và các tuyến suối còn lại từ sau cầu Thợ Ụt 100m đến sông Đồng Nai, huyện Tân Uyên.

100

0

 

16

Gia cố, nâng cấp bờ bao các tuyến rạch thuộc hệ thống tiêu nước khu công nghiệp Sóng Thần - Đồng An và vùng phụ cận kết hợp làm đường giao thông nội đồng, thị xã Thuận An.

100

497

 

17

Hệ thống thủy lợi nội đồng An Sơn - Lái Thiêu

100

0

 

18

Mở rộng kiên cố hóa Suối Bình Thắng

100

0

 

19

Xây dựng trại thực nghiệm và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp (Xây dựng trại giống nông nghiệp)

200

200

 

III

GIAO THÔNG

5.650

2.800

 

20

Nâng cấp, mở rộng ĐT 746 (Km13+795) đến ĐT747 (ngã ba cầu Bạch Đằng)

1.000

1.000

 

21

Xây dựng mới cầu Châu Văn Tiếp

50

0

 

22

Ngầm hóa và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật tuynel Đại lộ Bình Dương đoạn từ cầu Vĩnh Bình đến ngã tư Gò Cát

50

0

 

23

Ngầm hóa và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật tuynel đường ĐT 743C đoạn tngã sáu An Phú đến Miếu Ông Cù

50

0

 

24

Nâng cấp, mở rộng ĐT 748 đoạn từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến vành đai Bắc thtrấn Mỹ Phước

1.000

500

 

25

Khu tái đnh cư Phú Chánh

1.000

0

 

26

Xây dựng cu qua sông Đng Nai

1.000

500

 

27

Đầu tư xây dựng Cầu vượt đi bộ trên đường ĐT743B (Km1+750) và Đường Độc Lập - Khu Công nghiệp Sóng Thần

200

0

 

28

Xây dựng nút giao thông Đại lộ Bình Dương - VSIP

100

0

 

29

Hệ thống thoát nước Tân Bình và Suối Cây Trường, thị xã Dĩ An

100

0

 

30

Hệ thống thoát nước suối Cầu Tham Rớt, Bình Dương - Bình Phước

100

0

 

31

Hệ thống thoát nước Suối Ông Thanh, Bình Dương - Bình Phước

100

0

 

32

Xây dựng cầu Bình Nhâm 2

100

0

 

33

Đường ven sông Sài Gòn đoạn trạch Bà Lụa đến rạch Bình Nhâm, thị xã Thuận An

100

0

 

34

Đường ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Lái Thiêu đến khu du lịch Thanh Cảnh, thị xã Thuận An

100

0

 

35

Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mi) đến giáp đường Quốc lộ 1K (khoảng 3,640m)

100

100

 

36

Dự án đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài

100

100

 

37

Tuyến đường vành đai Đông Bắc 2: đoạn từ trục chính Đông Tây (khu vực giữa khu dân cư Bình Nguyên và Trường cao đng nghề Đồng An) đến giáp đường Mỹ Phước - Tân Vạn (khoảng 1.600m)

100

100

 

38

Dự án xây dựng đường Bắc Nam 3

100

100

 

39

Mở rộng nút giao Sóng Thần và các trục đường đấu nối vào nút giao Sóng Thần

100

0

 

40

Dự án đn bù GPMB đường Mỹ Phước - Tân Vạn ni dài từ đường ĐT741 đến Khu công nghiệp Bàu Bàng đoạn qua địa bàn thị xã Bến Cát

 

200

BSDM

41

Dự án đền bù GPMB đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài từ đường ĐT741 đến Khu công nghiệp Bàu Bàng đoạn qua địa bàn huyện Bàu Bàng

 

200

BSDM

42

Mở rộng đường Quốc lộ 13 (đoạn từ khu vực Trung tâm thương mại Aeon đến ngã tư đường 22/12)

100

0

 

B

HTẦNG VĂN HÓA - XÃ HI

10.200

7.017

 

I

VĂN HÓA THÔNG TIN-TDTT-PTTH

3.000

2.337

 

43

Khảo cổ di tích dốc chùa

200

200

 

44

Trụ sở làm việc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bình Dương tại Thành phố Thủ Dầu Một

 

10

 

45

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới một số hạng mục Nhà Thiếu nhi Bình Dương giai đoạn 3

 

10

BSDM

46

Sa chữa khi hội trường 1, 4, 5, 7, 8, 9, 10; Ký túc xá 1, 2; Khối thư viện và nhà khách của Trường Chính trị tỉnh Bình Dương.

 

50

BSDM

47

Xây mới, cải tạo, sửa chữa một số hạng mục của Thư viện tỉnh

200

200

 

48

Đầu tư thiết bị nội thất nhà F2 khu B ký túc xá Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

 

30

BSDM

49

Khu tái định cư Phú Chánh

 

50

GT→VH

50

Nâng cấp cơ sở vật chất Bảo tàng Bình Dương

200

200

 

51

Xây dựng khu thực nghiệm khoa học và công nghệ thuộc Trung tâm ng dng tiến bộ khoa học và công nghệ.

500

500

 

52

Đầu tư tăng cường năng lực kiểm định, hiệu chun và thử nghiệm thuộc Trung tâm Kỹ thut tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

500

167

 

53

Trùng tu, tôn tạo di tích Sở Chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh (giai đon 2)

200

50

 

54

Cụm tượng đài Khu Di tích Chiến khu Long Nguyên

200

50

 

55

Thiết bị chuyên dùng phục vụ tác nghiệp phát thanh truyền hình

500

400

 

56

Đầu tư xây dựng Chiến Khu Đ giai đoạn 2

 

50

 

57

Các hạng mục hỗ trợ dự án trùng tu, tôn tạo khu di tích lịch sử rng Kiến An

 

50

 

58

Trung tâm huấn luyện thể thao Bình Dương

500

320

 

II

GIÁO DỤC, Y TẾ

6.600

3.920

 

59

Trường Đại học Thủ Dầu Một

2.000

2.000

 

60

Dự án nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh.

 

10

 

61

Sửa chữa nhà thi đấu thể thao đa năng - Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore

 

10

 

62

Đu tư phòng chuẩn về an toàn bức xạ để kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị đo lường bức xạ, thiết bị kiểm định X Quang cho khu vực các tnh/tp phía Nam

 

10

 

63

Tăng cường công tác tạo lập và phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020

 

10

 

64

Ký túc xá sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một

1.000

500

 

65

Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cổng tường rào và công viên cây xanh Trường Đại học Thủ Dầu Một

500

500

 

66

Đấu nối đường dẫn nước thải của Bệnh viện Y học ctruyền vào hệ thống xử lý nước thải toàn khu cụm y tế.

400

 

→THDA

67

Trung tâm Giáo dục Quốc phòng - An ninh thuộc Trường Quân sự địa phương

1.500

500

 

68

Cải tạo, sửa chữa Khu cấp cứu, Khoa xét nghiệm huyết học, Khoa hóa sinh - Bệnh viện đa khoa tỉnh

500

0

 

69

Phòng tiêm ngừa Trung tâm Y tế Dự phòng

 

80

BSDM

70

Trang thiết bị y tế cho Bệnh viện đa khoa tỉnh

500

200

 

71

Trang thiết bị nhánh C - Bệnh viện Đa Khoa tỉnh

200

100

 

III

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

600

760

 

72

Dự án xây dựng các phần mềm quản lý chuyên ngành của Sở Kế hoạch và Đầu tư

200

200

 

73

Xe truyền hình lưu động 6 Camera HD

 

10

 

74

GIS quy hoạch đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô thị giai đoạn 2

 

10

 

75

ng dụng CNTT cho Bộ Chỉ huy quân sự giai đoạn 2

 

10

 

76

ng dụng CNTT nâng cao năng lực khám chữa bệnh

 

10

 

77

Đầu tư trang bị công cụ cho nhiệm vụ ứng cứu khẩn cấp máy tính

 

10

 

78

Chương trình vườn ươm doanh nghiệp CNTT

 

10

 

79

ng dụng CNTT nâng cao năng lực dạy và học trong trường trung học

 

10

 

80

ng dụng CNTT tại 9 trung tâm y tế cấp huyện

 

10

 

81

Xây dựng phần mềm quản lý tài liệu số hóa tại các cơ quan

 

10

 

82

Mở rộng, nâng cấp CSDL đơn thư khiếu nại tố cáo

 

10

 

83

Tích hợp dữ liệu lao động, việc làm và chính sách

 

10

 

84

Xây dựng hệ thống Virtual Destop Infrastruetue

 

10

 

85

Đầu tư xây dựng khung kiến trúc tích hợp của chính quyền điện tử

 

10

 

86

ng dụng CNTT cho CS PCCC giai đoạn 2

 

10

 

87

Xây dựng CSDL các bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám, phòng thuốc

 

10

 

88

Trang bị phòng họp trực tuyến giữa tuyến tỉnh và 9 huyện, thị, TP

 

10

 

89

Hoàn thiện cổng thông tin điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và hệ thống thông tin liên lạc hỗ trợ người dân và doanh nghiệp

 

10

 

90

ng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý Hộ tịch tại Sở Tư pháp

200

0

 

91

Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Dương

 

10

BSDM

92

Đầu tư bổ sung phần cứng cho UBND cấp Huyện

 

10

BSDM

93

ng dụng CNTT tại Bệnh viện đa khoa giai đoạn 2

 

10

BSDM

94

Đầu tư 20 Camera kỹ thuật số

 

10

BSDM

95

Đầu tư cho Báo Bình Dương giai đoạn 3

 

10

BSDM

96

ng dụng CNTT cho Bộ chỉ huy quân sự tỉnh giai đoạn 1

 

10

BSDM

97

Triển khai hệ thống camera quan sát an ninh trong thành phố mới Bình Dương và Cổng thông tin điện tử Công an tỉnh Bình Dương

 

10

BSDM

98

Xây dựng CSDL giám định tư pháp hộ tịch, lý lịch tư pháp, luật sư, quốc tch

 

10

BSDM

99

Xây dựng CSDL doanh nghiệp tỉnh Bình Dương

 

10

BSDM

100

Đầu tư thiết bị bảo mật cho các trung tâm dữ liệu (IPS, WAF, hạ tng chng thực số)

 

10

BSDM

101

Xây dựng hệ thống xác thực đa nhân tố

 

10

BSDM

102

Đầu tư cho Trung tâm CNTT&TT đổi mi hoạt động dịch vụ, tư vấn phát triển công nghệ thông tin và đảm nhiệm vai trò trung tâm dữ liệu văn phòng

 

10

BSDM

103

Đầu tư nâng cao năng lực vận hành, phục vụ cho trung tâm dữ liệu chính của tỉnh (bổ sung máy chủ và tường lửa, xây dựng Private Cloud )

 

10

BSDM

104

Số hóa tài liệu thư viện

 

10

BSDM

105

GIS chuyên ngành GTVT

 

10

BSDM

106

Thiết bị Trường quay - Nhà bá âm

 

10

BSDM

107

Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh ủy và phần mềm đặc thù cho các cơ quan Đảng tỉnh BD

 

100

BSDM

108

Đầu tư nâng cấp hạ tầng CNTT Tòa nhà trung tâm hành chính (bổ sung core Switch, Firewall, hệ thống dự phòng, giám sát, tối ưu hóa cấu hình và vn hành

 

10

BSDM

109

Bổ sung trang thiết bị CNTT điện tử phục vụ mô hình một cửa hiện đại cấp huyện

 

10

BSDM

110

Đầu tư hạ tầng CNTT cho UBND cấp xã, giai đoạn 1

 

10

BSDM

111

Xây dựng văn phòng điện ttại Công an tỉnh và công an các huyện thị

200

100

 

C

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC - QPAN

5.400

1.425

 

I

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

500

350

 

112

Trung tâm lưu trữ tập trung tnh

500

50

 

113

Trung tâm Văn hóa - Ththao huyện Bàu Bàng

 

100

BSDM

114

Xí nghiệp công trình công cộng huyện Bàu Bàng

 

100

BSDM

115

Trung tâm bi dưỡng chính trị huyện Bàu Bàng

 

100

BSDM

II

AN NINH

2.900

825

 

116

Nhà khách Công an tỉnh

400

10

 

114

Xây dựng Trụ sở làm việc Công An huyện Bắc Tân Uyên

400

365

 

115

Cơ sở làm việc Công an các phường trên địa bàn tỉnh Bình Dương - Giai đoạn 2: Công an các phường thuộc Công an TP. Thủ Dầu Một, thị xã Tân Uyên và thị xã Bến Cát.

400

100

 

116

Trạm kiểm soát Giao thông Quốc lộ 13

200

100

 

117

Trường bắn súng ngắn kết hợp Hội trường 500 chỗ

400

100

 

118

Xây dựng nâng cấp Trụ sở chính Công an Bình Dương

400

50

 

119

Cơ sở vật chất cho Đội Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tại Khu đô thị mới Bình Dương.

200

 

→THDA

120

Xây dựng, nâng cấp và mở rộng Trại giam nhà tạm giữ Công an các huyện, thị xã, thành phố thuộc công an tỉnh Bình Dương (Giai đoạn 1 gồm các nhà tạm giữ TDM, Dĩ An, Thuận An, Tân Uyên, Bến Cát).

500

100

 

III

QUỐC PHÒNG

2.000

250

 

121

Đề án quy hoạch và xây dựng căn cứ hậu cần kỹ thuật khu vực phòng thủ Bình Dương

500

50

 

122

Doanh trại cho các Đại đội và nhà ăn 200 chỗ của Tiểu đoàn đặc công 60

1.000

100

 

123

Xây dựng doanh trại Đại đội Trinh sát

500

100

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2015 THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

[...]