ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2015/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 22 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ, quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ
Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ, hướng dẫn định
mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một
số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký, ban hành.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ
trưởng các ngành, Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đàm Văn Eng
|
QUY
ĐỊNH
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC
XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày
22/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định một số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách Nhà nước gồm: Hệ số tiền công theo
ngày (Hstcn) cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN; dự toán chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu; định mức chi tiền công cho hoạt động của
các Hội đồng quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Các định mức
chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh không quy định
cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ
Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định
này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN, các cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nhiệm vụ KH&CN, các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Một số định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách Nhà nước
1. Hệ số tiền
công theo ngày (Hstcn) cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
STT
|
Chức danh
|
Hệ số tiền công theo ngày
(Hstcn)
|
1
|
Chủ nhiệm
nhiệm vụ
|
0,55
|
2
|
Thành viên
thực hiện chính; thư ký khoa học
|
0,34
|
3
|
Thành
viên
|
0,17
|
4
|
Kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,12
|
2. Dự toán
chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.
Nội dung và
định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực
hiện theo các văn bản hiện hành của Bộ Tài chính, quy định chế độ chi tiêu tiếp
khách trong nước và văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng, quy định mức chi
công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Ngoài ra,
Quy định này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo
khoa học như sau:
- Người chủ
trì: 1.000.000,0 đồng/buổi hội thảo.
- Thư ký hội
thảo: 350.000,0 đồng/buổi hội thảo.
- Báo cáo
viên trình bày tại hội thảo: 1.400.000,0 đồng/báo cáo khoa học.
- Báo cáo
khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng
không trình bày tại hội thảo: 700.000,0 đồng/báo cáo.
- Thành
viên tham gia hội thảo: 150.000,0 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
3. Dự toán
chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có), được
xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức
chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được quy định tại Điều
4, Quy định này.
Điều 4. Định mức chi tiền công cho hoạt động của các Hội đồng quản lý
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Chi tư
vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
1
|
Chi họp Hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
1.1
|
Chủ tịch
Hội đồng
|
|
700.000,0
|
1.2
|
Phó Chủ tịch
Hội đồng; Thành viên hội đồng
|
|
550.000,0
|
1.3
|
Thư ký
hành chính
|
|
200.000,0
|
1.4
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
|
150.000,0
|
2
|
Chi nhận
xét đánh giá
|
01 phiếu nhận
xét đánh giá
|
|
2.1
|
Nhận xét
đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
|
200.000,0
|
2.2
|
Nhận xét
đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
|
350.000,0
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
II
|
Chi về
tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá
nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
1
|
Chi họp Hội
đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
KH&CN
|
Hội đồng
|
|
1.1
|
Chủ tịch
Hội đồng
|
|
1.000.000,0
|
1.2
|
Phó Chủ tịch
Hội đồng; Thành viên hội đồng
|
|
700.000,0
|
1.3
|
Thư ký
hành chính
|
|
200.000,0
|
1.4
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
|
150.000,0
|
2
|
Chi nhận
xét đánh giá
|
01 phiếu nhận
xét đánh giá
|
|
2.1
|
Nhận xét
đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
|
350.000,0
|
2.2
|
Nhận xét
đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
|
500.000,0
|
III
|
Chi thẩm
định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
1
|
Tổ trưởng
tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
500.000,0
|
2
|
Thành
viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
350.000,0
|
3
|
Thư ký
hành chính
|
Nhiệm vụ
|
200.000,0
|
4
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
150.000,0
|
IV
|
Chi tư
vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
1
|
Chi họp Hội
đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
1.1
|
Chủ tịch
Hội đồng
|
|
1.000.000,0
|
1.2
|
Phó Chủ tịch
hội đồng; Thành viên hội đồng
|
|
700.000,0
|
1.3
|
Thư ký
hành chính
|
|
200.000,0
|
1.4
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
|
150.000,0
|
2
|
Chi nhận
xét đánh giá
|
01 phiếu nhận
xét đánh giá
|
|
2.1
|
Nhận xét
đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
|
350.000,0
|
2.2
|
Nhận xét
đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
|
500.000,0
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
5. Tổ chức thực hiện
1. Các định
mức xây dựng dự toán quy định tại Quy định này, là định mức tối đa áp dụng đối
với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Giao Sở
Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính tổ chức thực hiện Quy định này.
- Hướng dẫn
công tác xây dựng và phê duyệt dự toán đảm bảo phù hợp với
nguồn lực, đặc thù hoạt động KH&CN của tỉnh và không vượt quá định mức tại
Quy định này.
- Đối với
các nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, xây dựng dự toán không quá 50% định mức này.
3. Sở Tài
chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện
Quy định này.
4. Đối với
các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách Nhà nước đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực
thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị và cá nhân phản ánh về Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.