Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về đối tượng, mức thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Số hiệu 43/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/08/2013
Ngày có hiệu lực 29/08/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Thái Văn Hằng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2013/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 19 tháng 8 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/5/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 90/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 9 về đối tượng, mức thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Vinh;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2183/TTr-STC ngày 05/8/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đối tượng, mức thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An như sau:

1. Đối tượng chịu phí:

a) Các đối tượng là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung của thành phố đều phải chịu phí thoát nước.

b) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đã chịu phí thoát nước theo Quyết định này thì không phải chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của UBND tỉnh.

2. Mức thu phí trong năm 2013 và năm 2014:

- Hộ gia đình, cá nhân: 800 đồng/m3 nước thải.

- Cơ quan hành chính sự nghiệp, bệnh viện, trường học, lực lượng vũ trang: 1.200 đồng/m3 nước thải;

- Cơ sở kinh doanh dịch vụ: 2.900 đồng/m3 nước thải;

- Cơ sở hoạt động sản xuất: 1.500 đồng/m3 nước thải;

Điều 2. Xác định lượng nước thải thu phí

1. Đối với nước thải sinh hoạt:

- Trường hợp sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải tính thu phí được lấy bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;

- Trường hợp không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải tính thu phí được lấy bằng 4 m3/người/tháng.

2. Đối với các loại nước thải khác:

- Trường hợp sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải tính thu phí được lấy bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước. Đơn vị thoát nước hoặc hộ thoát nước có thể lắp đặt đồng hồ để xác định chính xác lượng nước thải xả vào hệ thống thoát nước;

- Trường hợp không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải tính thu phí được xác định thông qua đồng hồ. Hộ thoát nước có trách nhiệm đầu tư lắp đặt đồng hồ và các thiết bị bảo vệ phụ trợ khác.

Điều 3. Chế độ quản lý phí nước thoát nước

1. Chế độ quản lý:

[...]