Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 4296/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 4296/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/08/2016
Ngày có hiệu lực 19/08/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Lê Thanh Liêm
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4296/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI THEO ĐẶC THÙ VÙNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Thông báo số 247/TB-VPCP ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Công văn số 2027-CV/VPTU ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Văn phòng Thành ủy truyn đạt ý kiến chỉ đạo của đng chí Phó Bí thư Thường trực Thành ủy về việc giao y ban nhân dân thành phhoàn chỉnh, ký ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố tại Công văn số 195/VPĐP ngày 19 tháng 5 năm 2016 và Công văn số 310/VPĐP-NV ngày 28 tháng 7 năm 2016 về việc hoàn thiện Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phHồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 (theo phụ lục đính kèm).

Căn cứ tình hình thực tế, Bộ tiêu chí này sẽ được điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của Thành phố vào từng thời kỳ.

Điều 2. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố Hồ Chí Minh phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn liên quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-
Ban CĐ CTXDNTM TW;
-
Văn phòng Điều phối/Ban CĐ CTXDNTMTW;
-
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
-
Thường trực Thành ủy;
-
Thường trực HĐND TP;
-
TTUB: CT, các PCT;
-
BCĐ của TU về CTXD NTM;
-
BCĐ CTXDNTM các huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, cần Giờ;
-
VPUB: các PVP; Các Phòng CV;
-
Lưu: VT, (KT-M) MH.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Liêm

 

PHỤ LỤC 1

BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI THEO ĐẶC THÙ VÙNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4296/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

I. QUY HOẠCH

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Đông Nam bộ

TP.HCM

Ghi chú

1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp

Đạt

Đạt

Đạt

Cắm mốc chỉ giới;

- Triển khai thực hiện quy hoạch (trong đó có quy hoạch cụm dân cư nông thôn gắn với nhà mẫu nông thôn);

- Rà soát, điều chỉnh theo thực tiễn, đúng quy định, quan tâm quy hoạch sản xuất nông nghiệp.

II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Đông Nam bộ

TP.HCM

Ghi chú

2. Giao thông

2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được bê tông hóa đạt chuẩn

100%

100%

100%

- Tiếp tục thực hiện theo Quyết định 2598/QĐ- UBND; Thực hiện đầu tư theo QĐ 20/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 và Quyết định 3558/QĐ-UBND ngày 22/7/2015 của UBND TP và các văn bản quy định chung. Đảm bảo đúng quy định của Luật Đầu tư công.

- Đầu tư theo 3 loại danh mục:

1. Sửa chữa, duy tu các công trình đã đầu tư theo quy định.

2. Đầu tư mới các công trình theo quy hoạch và điều kiện huy động nguồn vốn.

3. Các tuyến đường <500m vận động đầu tư theo Phong trào thi đuaThành phố chung sức xây dựng nông thôn mới.

2.2. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp, trục tổ được nhựa hóa hay bê tông xi măng

70%

100%

100%

2.3. Tỷ lệ km đường t, hẻm được nhựa hóa hay bê tông xi măng

100%

100 cứng hóa

100%

2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cấp phối xe cơ giới đi lại thuận tiện

65%

100%

100%

3. Thủy lợi

Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh

Đạt

Đạt

Đạt

- Sửa chữa, duy tu các công trình đã đầu tư, quản lý và xử lý nghiêm các hoạt động lấn chiếm làm thu hẹp dòng chảy.

- Từng bước hoàn thiện quy hoạch phục vụ sn xuất nông nghiệp phù hợp với địa bàn từng huyện.

4. Điện

4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện

Đạt

Đạt

Đạt

Tuyên truyền cộng đồng ý thức sử dụng điện tiết kiệm; có sử dụng thiết bị tiết kiệm điện.

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

98%

99%

100%

5. Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia

80%

100%

100%

+ Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, Trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia đạt 100%

+ Đi với xã có Trường THPT, phải đạt chuẩn quốc gia.

6. Cơ sở vật chất văn hóa

6.1. Trung tâm văn hóa - thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL

Đạt

Đạt

Đạt

- Xây dựng theo quy hoạch của từng huyện, có thể theo cụm liên xã hoặc từng xã, nhưng phải đạt chuẩn theo quy định.

- Có bộ máy hoạt động hiệu quả theo Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố.

6.2. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa và khu thể thao ấp đạt quy định của Bộ VH-TT-DL

100%

100%

100%

Có văn phòng ban nhân dân ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa; vận động xã hội hóa trang thiết bị văn hóa, dụng cụ thể dục thể thao cho hoạt động Văn phòng ấp; có các câu lạc bộ, đội nhóm sinh hoạt thưng kỳ, tham gia tốt các phong trào văn hóa, thể thao do xã phát động.

7. Chợ nông thôn

Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định

Đạt

Đạt

Đạt

- Phát huy hoạt động có hiệu quả các chợ, xây dựng phương án quản lý và sử dụng chợ phù hp quy định, xây dựng thương hiệu và qung bá các sản phẩm đặc thù của từng địa phương.

- Có điểm bán hàng bình ổn tại xã hoặc điểm kinh doanh hàng bình ổn tại chợ theo quy hoạch.

8. Thông tin và Truyền thông

8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.

Đạt

Đạt

Đạt

- Thực hiện duy tu, bo dưỡng và nâng chất các điểm phục vụ bưu chính, viễn thông; nâng cấp chức năng Bưu điện văn hóa xã thành mô hình hoạt động Thư viện - Bưu điện văn hóa xã tại những vị trí phù hợp, đáp ứng nhu cầu văn hóa của nhân dân tại địa phương.

- Ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ cung cấp thông tin nông thôn mới (hệ thống Kios thông tin nông thôn mới, phương tiện truyền thông,...).

8.2. Có Internet đến ấp

Đạt

Đạt

Đạt

Có đài truyền thanh xã và hệ thống loa truyn thanh đến các ấp.

9. Nhà ở dân cư

9.1, Nhà tạm, dột nát

Không

Không

Không

 

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng.

80%

90%

98%

 

III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

[...]