UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
427/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 28 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng chung tại cấp xã trên
địa bàn tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các ngành
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND các xã, phường,
thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Phụ
lục 1.
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN
BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 427 /QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2012 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
|
Đăng ký hoạt động Thư viện tư
nhân có vốn sách ban đầu từ 500 đến dưới 1.000 bản
|
Phần
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI
CẤP XÃ
1. Đăng ký hoạt động Thư viện
tư nhân có vốn sách ban đầu từ từ 500 đến dưới 1.000 bản
-Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt trụ sở thư viện.
Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý
giải quyết, nếu chưa đầy đủ hợp lệ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cán bộ phụ trách văn hóa xã có
trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch xã cấp giấy chứng nhận. Trong trường hợp
từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân có yêu cầu.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt trụ sở thư viện
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký
hoạt động thư viện (mẫu số 1 Nghị định
02/2009/NĐ-CP);
- Danh mục vốn
tài liệu thư viện hiện có (mẫu số 2
Nghị định 02/2009/NĐ-CP);
- Sơ yếu lý lịch
của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi cư trú;
- Nội quy thư
viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức
- Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí ( nếu có): Chưa quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Đơn đăng ký
hoạt động thư viện (mẫu số 1);
- Danh mục vốn
tài liệu thư viện hiện có (mẫu số 2).
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
- Có vốn tài liệu
ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500
bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện;
- Có diện tích
đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ
ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo
vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa;
- Có đủ phương
tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ
để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu
thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các
trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông;
- Người đứng
tên thành lập và làm việc trong thư viện:
+ Người đứng
tên thành lập phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực
pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện;
+ Người làm việc
trong thư viện phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến
thức về nghiệp vụ thư viện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Thư
viện số 31/2000/PL-UBTVQH10;
- Điều 5, Điều
6 Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ Quy định về tổ chức
và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
- Khoản 5 Điều
2 Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu
số 1
(Ban
hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ
VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi: ………………………………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
; Fax/E.mail:
Tổng số bản
sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập
thư viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi: Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký
hoạt động cho Thư viện ………………………...…
với
.......…………………………………………………………………………………
|
………,
ngày tháng năm
(Người
làm đơn ký tên)
|
MẪU
SỐ 2
(Ban
hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính
phủ)
BẢNG
KÊ KHAI DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên
sách
|
Tên
tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Nguồn
gốc tài liệu
|
Hình
thức tài liệu
(sách,
báo, CD- ROM...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|