Quyết định 4209/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng đất; đầu tư công và triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 4209/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/10/2021
Ngày có hiệu lực 25/10/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Đỗ Minh Tuấn
Lĩnh vực Đầu tư,Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4209/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 25 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG ĐẤT; ĐẦU TƯ CÔNG VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về công tác văn thư;

Căn cứ Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2021 về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2021 - 2026;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 6654/SKHĐT-TH ngày 13/9/2021 (với sự tham gia của các sở, ngành, đơn vị liên quan).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy trình giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng đất; đầu tư công và triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh: Các khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng đất; lĩnh vực đầu tư công do tỉnh quản lý và triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh thuộc trách nhiệm giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các sở, ban, ngành cấp tỉnh. Các khó khăn, vướng mắc có nội dung về khiếu nại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.

b) Đối tượng áp dụng: Các sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, chủ đầu tư có liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng đất; lĩnh vực đầu tư công do tỉnh quản lý và triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh.

2. Nguyên tắc, yêu cầu

a) UBND các huyện thị xã, thành phố, các chủ đầu tư và đơn vị có liên quan, khi đề nghị giải quyết khó khăn, vướng mắc, phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ và gửi đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

b) Các doanh nghiệp thành viên thuộc Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh khi có văn bản đề nghị giải quyết khó khăn, vướng mắc gửi về Văn phòng Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh để tổng hợp, phân loại, xử lý hoặc trực tiếp gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định. Các doanh nghiệp không tham gia Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh khi có văn bản đề nghị giải quyết khó khăn, vướng mắc thì gửi trực tiếp đến cơ quan chủ trì có thẩm quyền giải quyết.

c) Đơn vị chủ trì giải quyết khó khăn, vướng mắc phải chịu trách nhiệm về việc xác định thẩm quyền giải quyết và việc xin ý kiến phối hợp giải quyết; nghiêm cấm việc xin ý kiến phối hợp khi vấn đề cần xin ý kiến không liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các ngành, đơn vị được xin ý kiến hoặc không cần thiết nhằm kéo dài thời gian giải quyết công việc. Các đơn vị được gửi xin ý kiến phối hợp giải quyết phải có văn bản trả lời theo đúng thời gian quy định.

d) Cơ quan, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải quyết kiến nghị nhưng giải quyết hoặc tham mưu giải quyết không đúng quy định của pháp luật và chính sách hiện hành của tỉnh, vi phạm quy trình giải quyết khó khăn, vướng mắc phải chịu chế tài xử lý tương ứng với hành vi, mức độ vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.

đ) Trong phân công giải quyết công việc, mỗi việc chỉ phân công cho một cơ quan chịu trách nhiệm chính và phải bảo đảm tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định. Đề cao sự phối hợp, hỗ trợ, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

3. Lĩnh vực áp dụng

a) Bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng đất: Chi tiết quy trình giải quyết khó khăn, vướng mắc tại Phụ lục I.

b) Đầu tư công: Chi tiết quy trình giải quyết khó khăn, vướng mắc tại Phụ lục II.

c) Triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp: Chi tiết quy trình giải quyết khó khăn vướng mắc tại Phụ lục III.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và Trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ; 
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC I

[...]