BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
42/2005/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI
LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc
phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về tốc độ
và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 17/2004/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 9
năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục
Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ GTVT;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục CSGT Đường bộ - Đường sắt;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ GTGT;
- Công báo;
- Lưu: VT, V.Tải (2)
|
BỘ
TRƯỞNG
Đào Đình Bình
|
QUY ĐỊNH
VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG
BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Quy định này quy định về tốc độ và khoảng cách giữa
hai xe cơ giới các loại lưu hành trên đường bộ.
Điều 2.
Người lái xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ
phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ và khoảng cách ghi trên các
biển báo hiệu. Tại nơi không có biển báo, người lái xe phải tuân thủ các quy định
cụ thể trong Quy định này.
Điều 3.
Người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ và
khoảng cách phù hợp với điều kiện của đường, mật độ giao thông, thời tiết,
phương tiện và sức khỏe của mình.
Điều 4.
Nghiêm cấm người điều khiển xe chạy nối theo các xe ưu
tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp.
II. TỐC ĐỘ CỦA
XE CƠ GIỚI LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 5.
Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm
(có thể dừng lại một cách an toàn) trong các trường hợp sau đây:
1. Khi có báo hiệu hạn chế tốc độ,
biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
2. Khi tầm nhìn bị hạn chế;
3. Khi qua nơi đường giao nhau;
nơi đường bộ giao cắt đường sắt, đường vòng, đoạn đường gồ ghề, trơn trượt, cát
bụi;
4. Khi qua cầu, cống hẹp; khi
lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
5. Khi qua trường học, nơi tập
trung đông người, nơi đông dân, nơi có nhà cửa gần đường, nơi đang thi công;
6. Khi vượt đoàn người đi bộ;
7. Khi có súc vật đi trên đường
hoặc ở gần đường;
8. Khi tránh xe chạy ngược chiều
hoặc khi đã cho xe sau vượt.
9. Khi đến gần bến xe điện, xe
buýt có khách đang lên xuống.
10. Khi gặp đoàn xe ưu tiên;
11. Khi gặp xe quá tải, quá khổ
đi ngược chiều trên đường không có dải phân cách ở giữa;
12. Khi chuyển hướng xe.
Điều 6.
Khi đang điều khiển xe chạy trên đường, nếu không có
chướng ngại phía trước hoặc các điều kiện bắt buộc hạn chế tốc độ thì người lái
xe không được điều khiển phương tiện lưu hành chậm đến mức gây cản trở các
phương tiện khác.
Điều 7.
Trên đường nội thành, nội thị, khi không có biển báo
“Tốc độ tối đa cho phép”, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường,
người lái xe không được điều khiển phương tiện vượt quá tốc độ tối đa quy định
tại Bảng 1.
BẢNG
1. TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG NỘI
THÀNH, NỘI THỊ
Loại
phương tiện cơ giới đường bộ
|
Tốc
độ tối đa (km/h)
|
Đường
không có dải phân cách cố định
|
Đường
có dải phân cách cố định
|
Xe con, xe ô tô chở người đến
9 chỗ ngồi
|
45
|
50
|
Xe mô tô 2 - 3 bánh, xe tải có
tải trọng dưới 3.500 kg, xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
35
|
40
|
Xe tải có tải trọng từ 3.500
kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
|
30
|
35
|
Xe gắn máy, xe sơ mi rơ moóc,
xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác
|
25
|
30
|
Trong điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường
trơn ướt, sương mù) người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp, thấp
hơn so với tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1.
Điều 8.
Trên đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô
thị, trừ đường cao tốc, khi không có biển báo “Tốc độ tối đa cho phép”, với điều
kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều khiển
xe chạy vượt quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 2.
BẢNG
2. TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG NGOẠI
THÀNH, NGOẠI THỊ VÀ ĐƯỜNG NGOÀI ĐÔ THỊ
Loại
phương tiện
|
Tốc
độ tối đa (km/h)
|
Đường
không có dải phân cách cố định
|
Đường
có dải phân cách cố định
|
Xe con, xe ô tô chở người đến
9 chỗ ngồi
|
70
|
80
|
Xe tải có tải trọng dưới 3.500
kg, xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
60
|
70
|
Xe tải có tải trọng từ 3.500
kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, xe mô tô 2 - 3 bánh
|
50
|
60
|
Xe gắn máy, xe sơ mi rơ moóc,
xe kéo rơ moóc, xe kéo khác
|
40
|
50
|
Trường hợp điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường
trơn ướt, sương mù), địa hình miền núi người lái xe phải điều khiển xe chạy với
tốc độ phù hợp, thấp hơn tốc độ tối đa quy định tại Bảng 2.
Điều 9.
Tốc độ của xe cơ giới lưu hành trên Quốc lộ qua khu vực
nội thành, nội thị:
1. Trên các đoạn Quốc lộ qua nội
thành, nội thị có quy mô thiết kế từ 4 làn xe cơ giới trở lên, có dải phân cách
giữa, khi không có biển báo “Tốc độ tối đa cho phép”,với điều kiện đường khô
ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều khiển phương tiện vượt
quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 3.
BẢNG
3: TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ LƯU HÀNH TRÊN CÁC ĐOẠN
QUỐC LỘ QUA NỘI THÀNH, NỘI THỊ CÓ QUY MÔ THIẾT KẾ TỪ 4 LÀN XE CƠ GIỚI TỞ LÊN,
CÓ DẢI PHÂN CÁCH GIỮA
Loại
phương tiện cơ giới đường bộ
|
Tốc
độ tối đa (km/h)
|
Xe con, xe ô tô chở người đến
9 chỗ ngồi
|
60
|
Xe tải có tải trọng dưới 3.500
kg, xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
50
|
Xe tải có tải trọng từ 3.500
kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
|
45
|
Xe mô tô 2 - 3 bánh, xe gắn
máy, xe sơ mi rơ moóc, xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác
|
40
|
2. Trên các đoạn tuyến Quốc lộ theo địa giới hành chính nằm
trong khu vực nội thành, nội thị nhưng thực tế chưa đô thị hóa, hai bên hành
lang an toàn đường bộ thông thoáng, dân cư ven đường thưa thớt, tầm nhìn không
bị che khuất hoặc các đoạn tuyến Quốc lộ đã xây dựng mới để tránh trung tâm các
đô thị (sau đây gọi là tuyến tránh) được áp dụng tốc độ tối đa cho phép đối với
đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô thị quy định tại Bảng 2. Cục Đường
bộ Việt Nam chủ động phối hợp với UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương căn cứ các điều kiện thực tế ở từng đô thị cụ thể hướng dẫn đặt biển báo
“Tốc độ tối đa cho phép” trên các đoạn tuyến Quốc lộ này (trừ tuyến tránh).
Điều 10.
Ở nơi có biển báo “Tốc độ tối đa cho phép” trừ đường
cao tốc mà số ghi trên biển báo lớn hơn tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1 Điều
7, Bảng 2 Điều 8 và Bảng 3 Điều 9 Quy định này thì người lái xe chỉ được điều
khiển phương tiện lưu hành với tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng
3 nêu trên.
Điều 11.
Tốc độ lưu hành trên đường với các lọai xe như máy
kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi, xe xích lô máy, xe ba gác máy và các loại xe
khác hiện đang được phép hoạt động trong phạm vi địa phương do Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định nhưng không được vượt quá
30km/h.
III. TỐC ĐỘ
VÀ KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE CƠ GIỚI LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
Điều 12.
Khi điều khiển xe lưu hành trên đường cao tốc, người lái
xe không được điều khiển phương tiện chạy vượt quá tốc độ tối đa cho phép và thấp
dưới tốc độ tối thiểu quy định đối với từng đường, làn đường được ghi trên biển
báo hoặc sơn kẻ trên mặt đường.
Điều 13.
Trên làn đường cao tốc, trừ làn nhập và làn tách
dòng, người lái xe phải luôn duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía
trước. Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với từng tốc độ quy định
tại Bảng 4.
BẢNG
4. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN TỐI THIỂU GIỮA CÁC PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐANG LƯU HÀNH
TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Tốc
độ lưu hành
(km/h)
|
Khoảng
cách an toàn tối thiểu
(m)
|
Đến
60
Trên
60 đến 70
Trên
70 đến 80
Trên
80 đến 90
Trên
90 đến 100
Trên
100 đến 110
Trên
110 đến 120
|
30
35
45
55
65
75
90
|
Trường hợp điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường
trơn ướt, sương mù), thì người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích
hợp lớn hơn khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Bảng 4 Điều này.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 14.
Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các
cơ quan quản lý đường bộ thực hiện Quy định này.
Điều 15.
Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thường xuyên
kiểm tra và lắp đặt đầy đủ các báo hiệu về tốc độ và khoảng cách, đặc biệt là
biển báo hiệu bắt đầu “Khu đông dân cư” hoặc hết “Khu đông dân cư” theo quy định
của Điều lệ Báo hiệu đường bộ.
Điều 16.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc,
các Đơn vị Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và
lực lượng kiểm soát giao thông phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để
xem xét, giải quyết./.