BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 42/2004/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 42/2004/QĐ-BTC NGÀY 22
THÁNG 4 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BẰNG
HÌNH THỨC LỆNH CHI TIỀN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này quy định về chi ngân sách trung ương bằng hình thức lệnh
chi tiền.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ
Ngân sách nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Vụ trưởng Vụ
I, Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài
chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính đối ngoại; Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
Cục trưởng Cục dự trữ quốc gia, Tổng giám đốc Kho bạc nhà nước và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có nhiệm vụ
tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
BẰNG HÌNH THỨC LỆNH CHI TIỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2004/QĐ-BTC ngày 22/4/2004
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1. Các nhiệm vụ chi của ngân sách Trung ương sau đây được thực hiện
cấp bằng hình thức lệnh chi tiền.
1. Những nhiệm vụ
chi có tính chất chuyển nguồn vốn ngân sách:
1.1. Chi kinh phí
uỷ quyền ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
1.2. Chi bổ sung
ngân sách từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
1.3. Chi chuyển
nguồn của ngân sách trung ương năm trước sang ngân sách năm sau.
1.4. Chi chuyển vốn
cho Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay giải quyết việc làm theo chế độ.
1.5. Chi chuyển vốn
để cho các hộ dân vùng ngập lũ vay mua trả chậm nền nhà và làm nhà ở trong các
cụm, tuyến dân cư ở các tỉnh đồng bằng Sông Cửu long; cho vay làm nhà đối với hộ
dân tộc thiểu số và hộ chính sách ở các tỉnh Tây Nguyên và thực hiện các chương
trình dự án khác theo quyết định của Chính phủ.
1.6. Chi chuyển
kinh phí để chi trả lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội; chi trợ cấp thực hiện
chế độ đối với người có công với cách mạng.
1.7. Chi chuyển vốn
cho Kho bạc Nhà nước để cấp phát và kiểm soát chi đối với một số nhiệm vụ được
giao theo chế độ quy định.
2. Những nhiệm vụ
chi có tính chất đặc thù:
2.1. Chi chương
trình biển đông và các hải đảo.
2.2. Chi thực hiện
các nhiệm vụ đặc biệt và các nhiệm vụ chi khác được cấp bằng hình thức lệnh chi
tiền cho Bộ Công an, Bộ Quốc phòng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2.3. Chi đảm bảo
hoạt động các cơ quan trung ương của Đảng cộng sản Việt Nam.
3. Những nhiệm vụ
chi cấp trực tiếp cho đơn vị sử dụng ngân sách.
3.1. Chi cấp vốn
điều lệ và chi hỗ trợ cho các tổ chức tài chính của Nhà nước; chi góp vốn cổ phần
các Quỹ theo quy định của pháp luật.
3.2. Chi thưởng xuất
khẩu, hỗ trợ xuất khẩu.
3.3. Chi đầu tư và
hỗ trợ cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, góp vốn cổ phần, liên doanh vào các
doanh nghiệp; chi hỗ trợ doanh nghiệp khi thực hiện nhiệm vụ công ích theo quy
định của pháp luật.
3.4. Chi cấp bù
chênh lệch lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; chi hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư; chi cấp bù chênh lệch lãi suất khác theo quy định của Chính phủ.
3.5. Chi bổ sung dự
trữ quốc gia.
3.6. Chi trả nợ
trong và ngoài nước.
3.7. Chi viện trợ
C, K và các khoản viện trợ khác.
3.8. Chi trợ cước,
trợ giá, đặt hàng theo chính sách của Nhà nước.
3.9. Chi bảo quản hàng
dự trữ quốc gia (đối với những hàng hoá quan trọng được Nhà nước giao cho các
doanh nghiệp thực hiện dự trữ).
3.10. Chi hỗ trợ
cho các tổ chức phi Chính phủ thực hiện các nhiệm vụ được Nhà nước giao theo chế
độ quy định.
3.11. Các khoản
chi bằng ngoại tệ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3.12. Chi hoàn trả
các khoản thu ngân sách theo chế độ.
3.13. Các khoản
ghi thu, ghi chi ngân sách theo chế độ.
4. Các khoản chi
ngân sách khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Điều kiện và nguyên tắc thực hiện chi ngân sách trung ương bằng
hình thức lệnh chi tiền.
1. Các khoản chi
ngân sách trung ương bằng lệnh chi tiền được thực hiện khi có đủ các điều kiện
sau:
1.1. Có trong dự
toán được cấp có thẩm quyền giao. Đối với các nhiệm vụ chi: hỗ trợ doanh nghiệp;
thưởng xuất khẩu; hỗ trợ xuất khẩu;... hoặc các khoản chi từ nguồn tăng thu, dự
phòng ngân sách, chi ứng trước dự toán ngân sách năm sau, căn cứ Quyết định,
phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
1.2. Đúng chế độ,
tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định.
1.3. Đầy đủ các hồ
sơ, chứng từ theo chế độ quy định.
1.4. Có văn bản đề
nghị chi của Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách đối với những trường hợp chế độ
quản lý chi ngân sách có yêu cầu.
2. Nguyên tắc cấp
ngân sách.
2.1. Các khoản chi
có tính chất thường xuyên được chia đều trong năm để cấp phát. Các khoản chi có
tính chất thời vụ hoặc chỉ phát sinh vào một số thời điểm như đầu tư xây dựng
cơ bản, mua sắm, sửa chữa lớn và các khoản chi có tính chất không thường xuyên
khác thực hiện cấp theo tiến độ, khối lượng thực hiện nhiệm vụ theo quy định của
chế độ quản lý chi có liên quan.
2.2. Thực hiện cấp
thanh toán cho đơn vị thụ hưởng đối với các khoản chi đã đảm bảo các điều kiện
chi và các hồ sơ, chứng từ cấp phát thanh toán theo quy định. Trường hợp chưa đủ
điều kiện cấp thanh toán, tuỳ theo tính chất, yêu cầu và tiến độ thực hiện nhiệm
vụ, thực hiện tạm cấp theo chế độ quy định hoặc theo quyết định của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
Điều 3. Quy trình cấp phát và kiểm soát các khoản chi ngân sách trung
ương bằng hình thức lệnh chi tiền.
1. Quy trình cấp
phát.
1.1. Căn cứ dự
toán ngân sách được giao và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chi, Bộ Tài chính xem
xét, kiểm tra từng yêu cầu chi; khi đảm bảo đủ các điều kiện chi, các hồ sơ, chứng
từ theo quy định; thực hiện lập lệnh chi ngân sách cho các tổ chức, cá nhân được
hưởng ngân sách gửi Kho bạc Nhà nước.
1.2. Căn cứ lệnh
chi tiền của cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện xuất quỹ ngân sách,
chuyển kinh phí vào tài khoản của các tổ chức, cá nhân được hưởng ngân sách
theo đúng nội dung ghi trên lệnh chi tiền và đúng chế độ quy định.
2. Kiểm soát chi.
2.1. Đối với các
nhiệm vụ chi quy định tại Điều 1 của Quy định này, tổ chức thực hiện kiểm soát
chi đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực
hiện Luật Ngân sách nhà nước và quy định của Quyết định này; đối với những nhiệm
vụ chi có văn bản hướng dẫn riêng còn phải thực hiện kiểm soát chi theo quy định
tại các văn bản đó.
2.2. Đối với các
nhiệm vụ chi quy định tại mục 1.7 khoản 1 Điều 1 Quy định này, căn cứ dự toán
ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ và
văn bản đề nghị của đơn vị, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được phân công thực
hiện chi chuyển vốn cho Kho bạc Nhà nước để thực hiện cấp phát, thanh toán, kiểm
soát chi theo các quy định của các văn bản hướng dẫn hiện hành và đảm bảo đúng
quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân
sách nhà nước.
3. Đối với nhiệm vụ
chi có tính chất đặc thù: chi đặc biệt của quốc phòng, an ninh; chi đảm bảo hoạt
động các cơ quan trung ương của Đảng cộng sản Việt Nam; chi trả nợ, viện trợ;
chi bổ sung và chi kinh phí uỷ quyền cho ngân sách địa phương; quy trình cấp
phát, thanh toán và kiểm soát chi thực hiện theo các chế độ quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, các cơ quan khác ở trung ương, các Sở Tài chính và các đơn vị sử dụng ngân
sách.
1. Tổ chức quản
lý, sử dụng kinh phí ngân sách đúng mục đích, đúng chế độ quy định, tiết kiệm,
có hiệu quả; hạch toán kế toán, báo cáo tình hình thực hiện và quyết toán ngân
sách được cấp theo đúng quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn, theo
dõi, kiểm tra việc sử dụng ngân sách thuộc ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi phụ trách
và của các đơn vị trực thuộc.
3. Cung cấp đủ các
hồ sơ, chứng từ có liên quan theo quy định. Trường hợp thanh toán trực tiếp cho
nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ thì có đề nghị bằng văn bản.
4. Đối với các khoản
kinh phí uỷ quyền, Sở Tài chính có trách nhiệm mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
để nhận kinh phí uỷ quyền của ngân sách trung ương; quản lý, cấp phát, thanh
toán, kiểm soát chi, báo cáo tình hình nhận và sử dụng kinh phí uỷ quyền, quyết
toán kinh phí theo chế độ quy định.
Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
1. Trách nhiệm của
các Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính được Bộ giao nhiệm vụ quản lý, cấp phát ngân
sách ngành, lĩnh vực, đơn vị (dưới đây gọi tắt là các Vụ, Cục).
1.1. Căn cứ dự
toán ngân sách được giao và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chi của đơn vị dự toán
hoặc đơn vị sử dụng ngân sách, các Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
có trách nhiệm thực hiện kiểm soát đối với từng khoản chi theo đúng quy định của
Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước
và quy định tại Quyết định này.
Khi hồ sơ đề nghị
cấp phát của các đơn vị đủ các điều kiện cấp phát, thanh toán theo quy định,
trong phạm vi tối đa 3 ngày làm việc, trừ những trường hợp phức tạp, cần có
thêm thời gian kiểm tra, kiểm soát thì tối đa không quá 5 ngày làm việc phải lập
thông tri duyệt y dự toán kèm theo các hồ sơ, chứng từ có liên quan theo chế độ
quy định gửi Vụ Ngân sách nhà nước; riêng đối với chi trả nợ ngoài nước gửi kèm
bảng kê trả nợ, thông báo đòi nợ hoặc lịch trả nợ đã thoả thuận theo Hiệp định.
Trường hợp chưa đảm
bảo đủ các hồ sơ, chứng từ thanh toán theo quy định thì sau 1 ngày làm việc các
Vụ, Cục phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị dự toán hoặc đơn vị sử dụng ngân
sách biết để hoàn chỉnh hồ sơ.
Có quyền từ chối chi
trả, thanh toán và thông báo bằng văn bản cho đơn vị biết trong trường hợp
không đảm bảo các điều kiện chi theo quy định.
1.2. Lập thông tri
duyệt y dự toán theo đúng mẫu quy định tại Quyết định này, ghi đúng và đầy đủ
các nội dung trên thông tri duyệt y dự toán. Số liệu và nội dung trên thông tri
duyệt y dự toán phải rõ ràng, không được gạch, tẩy, sửa hoặc xoá; đảm bảo khớp
đúng giữa chi tiết với tổng số, giữa số tiền bằng chữ và số tiền bằng số.
1.3. Có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các Bộ, cơ quan trung ương và đơn vị sử
dụng ngân sách trong việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách, tổ chức báo cáo
tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và tổng hợp, thẩm định báo cáo quyết
toán ngân sách theo đúng chế độ quy định.
1.4. Vụ trưởng, Cục
trưởng chịu trách nhiệm về việc quyết định chi các nhiệm vụ chi ngân sách trung
ương bằng lệnh chi tiền.
2. Trách nhiệm của
Vụ Ngân sách nhà nước.
2.1. Sau khi nhận
được thông tri duyệt y dự toán của các Vụ, Cục gửi đến, Vụ Ngân sách nhà nước
thẩm tra tính đầy đủ, hợp pháp của chứng từ, hồ sơ. Nếu đảm bảo đủ điều kiện
chi theo chế độ quy định, lập lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước yêu cầu chi trả,
thanh toán cho tổ chức, cá nhân được hưởng ngân sách trong phạm vi 3 ngày làm
việc. Trường hợp còn có vướng mắc về hồ sơ, thủ tục, thông tri duyệt y dự toán
chưa đủ các nội dung hoặc không đúng mẫu biểu quy định, Vụ Ngân sách nhà nước
phải thông báo ngay sau 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ cho các Vụ, Cục
biết để bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
2.2. Vụ Ngân sách
nhà nước có quyền từ chối lập lệnh chi tiền đối với những khoản chi không đảm bảo
các điều kiện chi theo chế độ quy định, nhưng phải thông báo ngay cho các Vụ, Cục
biết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Trách nhiệm của
Kho bạc nhà nước.
3.1. Kho bạc nhà
nước có trách nhiệm thực hiện kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của lệnh chi tiền;
căn cứ nội dung trên lệnh chi tiền, thực hiện xuất quỹ ngân sách, chuyển tiền
vào tài khoản hoặc cấp tiền mặt theo chế độ quy định để chi trả, thanh toán cho
tổ chức, cá nhân được hưởng ngân sách trong phạm vi thời gian chế độ quy định.
Trường hợp các chứng từ không hợp lệ, hợp pháp thì phải thông báo cho Vụ Ngân
sách nhà nước ngay sau 1 ngày kể từ ngày nhận được chứng từ.
Riêng đối với những
nhiệm vụ chi quy định tại mục 1.7 khoản 1 Điều 1 Quy định này, căn cứ nguồn vốn
do các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được phân công chuyển sang, Kho bạc Nhà nước
có trách nhiệm kiểm soát chi theo quy định trước khi thực hiện xuất quỹ ngân
sách thanh toán, chi trả cho các đối tượng thụ hưởng.
3.2. Hạch toán, kế
toán, báo cáo các khoản chi ngân sách theo đúng chế độ quy định.
3.3. Thông báo, hướng
dẫn nghiệp vụ cho các KBNN địa phương khi thực hiện chi trả, thanh toán các khoản
chi ngân sách trung ương bằng lệnh chi tiền.
MẪU SỐ 01
BỘ TÀI CHÍNH
Vụ (Cục).......
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Ngân sách Trung ương
Niên độ......
|
Lệnh chi số:
ngày
/
/
THÔNG TRI DUYỆT Y DỰ TOÁN
Số:............/
.
Bộ Tài chính duyệt
y dự toán của:................................................................
Mã số ĐVSDNS (*):......................................................................................
Chương..............
A Loại.................. Khoản.................................................
Lý do khoản
chi:...........................................................................................
Mục
|
Tiểu mục
|
Số tiền
|
Chú thích
|
|
|
|
Ấn định số tiền
được cấp (bằng chữ):
.............................................................
Tài khoản:
...........................................
Tại Ngân hàng
(KBNN).......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
NHẬN XÉT:
......................................................................................................................
Người lập
thông tri
|
Trưởng phòng
|
Hà Nội, ngày..... tháng..... năm.........
TL.BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Vụ trưởng Vụ (Cục)...............
|
Ghi chú: (*) Nếu đơn vị không đăng ký Mã số ĐVSDNS thì có thể sử dụng mã số thuế.
MẪU SỐ 02
BỘ TÀI CHÍNH
Vụ.......
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Ngân sách Trung ương
Niên độ......
|
Lệnh chi số:
ngày
/
/
THÔNG TRI DUYỆT Y DỰ TOÁN
Số:
......./..........
Bộ Tài chính duyệt
y dự toán của: ...........................................................
Mã số
ĐVSDNS:......................................................................................
Chương....................
A Loại................ Khoản........................................
Lý do khoản
chi:......................................................................................
Mục
|
Tiểu Mục
|
Số tiền
|
Chú thích
|
USD
|
VNĐ
|
|
|
(Bằng số)
|
(Bằng số)
|
Ấn định số tiền
được cấp:
(Số tiền VNĐ bằng
chữ): ........... ......................................................
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
GHI CHÚ:
- Căn cứ
..........................................................................................
Đề nghị Sở Giao dịch
KBNN làm thủ tục cấp: ............................ USD
(Bằng chữ:...............................................................................đôla
Mỹ)
Theo chi tiết
sau:
1- Tiền mặt:
.
...
USD
2- Chuyển khoản:
..
.
USD
vào TK:
tại
Ngân hàng.......................
3- Lệ phí Ngân
hàng:
..
..
Người lập thông tri
|
Trưởng phòng
|
Hà Nội, ngày... tháng.... năm...
TL/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
VỤ TRƯỞNG VỤ....
|
Ghi chú: Mẫu này được sử dụng trong trường hợp cấp phát các khoản chi ngân sách
bằng ngoại tệ.
MẪU SỐ 03
BỘ TÀI CHÍNH
Vụ.......
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Ngân sách Trung ương
Niên độ......
|
Lệnh chi số:..............ngày......../............/...........
THÔNG TRI DUYỆT Y DỰ TOÁN
Số:......./.........
Bộ Tài chính duyệt
y dự toán của:
.................................................................
Mã số
ĐVSDNS:.......... Chương 160A Loại.................. Khoản.....................
Nước chủ nợ:..................................................................................................
Lý do khoản
chi:............................................................................................
Mục
|
Tiểu mục
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
Quy VNĐ
|
|
|
(Ghi rõ số và loại
ngoại tệ)
|
(Bằng số)
|
(Bằng số)
|
Ấn định số tiền
được cấp:
(Số tiền VNĐ bằng
chữ):......
...............................................
|
Tổng cộng:
|
................
|
................
|
................
|
GHI CHÚ
- Căn cứ.....................................................................................................
Bộ Tài chính yêu cầu
Sở Giao dịch Kho bạc nhà nước làm thủ tục trích từ Quỹ Ngoại tệ tập trung:
Số tiền (bằng số):....................................................................................
Bằng chữ:................................................................................................
Để trả
cho:..............................................................................................
Tài khoản: (ghi rõ
số tài khoản và tên Ngân hàng giao dịch)
Lý
do:.....................................................................................................
Người lập thông tri
|
Trưởng phòng
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm...
TL/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
VỤ TRƯỞNG VỤ ...............
|
Ghi chú: Mẫu này được sử dụng trong trường hợp chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại
tệ.