Bước 1: Hội
đồng thống nhất phương thức làm việc
1. Thư ký giúp việc Hội đồng đọc
Quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu
tham dự.
2. Đại diện Bộ KHCNMT nêu những
yêu cầu của đề tài KH&CN cấp Nhà nước đã được quy định tại "Quy định tạm
thời về việc xác định các đề tài khoa học và công nghệ của Nhà nước giai đoạn
2001 - 2005" (Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2001/QĐ-BKHCNMT ngày
11/4/2001 của Bộ trưởng Bộ KHCNMT) và những nội dung chủ yếu của "Quy định
tạm thời về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học
và công nghệ cấp Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005" (ban hành kèm theo Quyết
định số 15/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/6/2001 của Bộ trưởng Bộ KHCNMT - sau đây gọi
tắt là Quy định số 15) và của Quy định này.
3. Thư ký giúp việc Hội đồng đọc
Biên bản mở Hồ sơ đăng ký tuyển chọn (Biểu B2-1-BBHSTC), thông báo số lượng và
Danh mục Hồ sơ đủ điều kiện được Hội đồng đưa vào xem xét đánh giá đề tài.
Hồ sơ hợp lệ là Hồ sơ thoả mãn
các điều kiện quy định tại Điều 6, 7 và các điều kiện đối với tổ chức và cá
nhân tham gia tuyển chọn đã được quy định tại Điều 5 của Quy định số 15.
4. Hội đồng thảo luận trao đổi để
quán triệt về nguyên tắc, phương thức xem xét - đánh giá, các tiêu chuẩn đánh
giá và cách chấm điểm các Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện đề tài
theo Quy định số 15 và quy định này.
5. Các thành viên Hội đồng nhận
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn để chuẩn bị ý kiến đánh giá nhận xét bằng văn bản.
Hội đồng phân công 2 thành viên
am hiểu sâu lĩnh vực nghiên cứu của đề tài làm phản biện nhận xét và đánh giá tất
cả các Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện đề tài.
Trong trường hợp cần thiết, Hội
đồng kiến nghị Bộ trưởng Bộ KHCNMT mời các chuyên gia ngoài Hội đồng làm phản
biện nhận xét và đánh giá Hồ sơ.
Chuyên gia hoặc thành viên Hội đồng
phản biện có trách nhiệm nghiên cứu, phân tích từng nội dung thông tin đã kê
khai trong Hồ sơ đăng ký, viết nhận xét - đánh giá, luận giải về việc đánh giá
bằng điểm từng chỉ tiêu và chấm điểm từng Hồ sơ theo thang điểm đã nêu tại Phiếu
đánh giá của Quy định này và gửi văn bản nhận xét đánh giá cho thư ký giúp việc
Hội đồng.
6. Hội đồng thống nhất ngày làm
việc để xem xét - đánh giá tuyển chọn các Hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện đề
tài (được tổ chức sau khi nhận Bản nhận xét - đánh giá các Hồ sơ thuộc đề tài
đó của 2 chuyên gia/thành viên Hội đồng phản biện).
Bước 2: Hội
đồng đánh giá tuyển chọn Hồ sơ
1. Hồi đồng nghe các chuyên
gia/thành viên Hội đồng phản biện đọc bản nhận xét - đánh giá, phân tích từng Hồ
sơ của đề tài.
Hội đồng có thể nêu câu hỏi đối
với các chuyên gia/thành viên Hội đồng phản biện về từng chỉ tiêu đánh giá liên
quan đến từng Hồ sơ.
Sau khi trả lời các câu hỏi của
các thành viên Hội đồng, các chuyên gia phản biện không là thành viên Hội đồng
hoàn thành nhiệm vụ của mình và không tiếp tục dự phiên họp đánh giá tuyển chọn
của Hội đồng.
2. Hội đồng thảo luận đánh giá
Hội đồng trao đổi, thảo luận từng
Hồ sơ theo từng chỉ tiêu đã được quy định và bỏ phiếu đánh giá.
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu
và bỏ phiếu
Ban kiểm phiếu gồm 3 thành viên
Hội đồng (trong đó bầu một trưởng ban).
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá từng
Hồ sơ theo biểu B2-2-PĐGTC.
Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá
từng Hồ sơ bằng cách cho điểm theo thang điểm đã quy định được ghi trên phiếu.
Những phiếu hợp lệ là những phiếu
cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa đã ghi trên phiếu tương ứng cho từng chỉ
tiêu đánh giá.
4. Tổng hợp kết quả đánh giá tuyển
chọn
Ban kiểm phiếu báo cáo Hội đồng
kết quả kiểm phiếu theo Biểu B2-3-KPTVHĐ và B2-4-KPĐGTC.
Trường hợp có từ 2 Hồ sơ đạt số
điểm trung bình của tổng số điểm từ 60/100 điểm trở lên và trong đó, điểm trung
bình về giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu đạt 40/60 điểm, Hội đồng xếp thứ
tự ưu tiên các Hồ sơ đó theo các nguyên tắc đã nêu tại Điều 13 của Quy định số
15, cụ thể như sau:
- Điểm trung bình của tổng số điểm
theo thứ tự từ cao xuống thấp;
- Ưu tiên điểm trung bình về giá
trị khoa học và thực tiễn cao hơn đối với các Hồ sơ có cùng số điểm trung bình
của tổng số điểm;
- Ưu tiên điểm của Chủ tịch Hội
đồng (hoặc điểm của Phó Chủ tịch, trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt)
đối với các Hồ sơ có cùng số điểm trung bình của tổng số điểm và cùng số điểm
trung bình về giá trị khoa học và thực tiễn.
Đối với các Hồ sơ có cùng số điểm
trung bình của tổng số điểm, cùng điểm trung bình về giá trị khoa học và thực
tiễn, cùng điểm của Chủ tịch Hội đồng, Hội đồng kiến nghị Bộ KHCNMT xem xét quyết
định.
5. Hội đồng thông qua Biên bản về
kết quả làm việc của Hội đồng, kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển.
Hội đồng thảo luận để kiến nghị
những điểm bổ sung, sửa đổi cần thiết về những nội dung đã nêu trong Thuyết
minh đề tài và khuyến nghị về kinh phí cho việc thực hiện đề tài, hoặc nêu những
điểm cần lưu ý trong quá trình hoàn thiện Hồ sơ của tổ chức và cá nhân được lựa
chọn.
Biên bản làm việc của Hội đồng
xây dựng theo Biểu B2-5-BBHĐTC.
B2-1-BBHSTC
BỘ
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Hà
Nội, ngày.... tháng.... năm 2001
BIÊN BẢN
MỞ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ
TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên đề tài:...........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Địa điểm và thời gian mở Hồ
sơ
...................... ,
ngày ...../..../2001
3. Đại diện các cơ quan và tổ chức
liên quan tham gia mở Hồ sơ
TT Tên cơ quan, tổ chức Họ và
tên đại biểu
1 Đại diện Bộ KHCNMT
2 Đại diện Hội đồng KH&CN tư
vấn tuyển chọn
3 Đại diện tổ chức và cá nhân
đăng ký
tham gia tuyển chọn (nếu có)
4 Đại diện các cơ quan liên quan
khác
4. Tình trạng của các Hồ sơ
- Tổng số Hồ sơ đăng ký tuyển chọn
chủ trì đề tài:
. Hồ sơ.
- Về hiện trạng niêm phong của
các Hồ sơ
Số Hồ sơ được niêm phong kín đến
thời điểm mở Hồ sơ:
/
. (tổng số Hồ sơ đăng ký).
- Tình trạng của các Hồ sơ đăng
ký tuyển chọn được thể hiện trong bảng sau:
TT
|
Tên
tổ chức và cá nhân đăng ký tuyển chọn
|
Tình
trạng hồ sơ
|
Ghi
chú
|
|
|
Nộp
đúng hạn (hết ngày 23/7/01)*
|
Tính
đầy đủ của Hồ sơ đăng ký, số lượng **
|
Tư
cách pháp nhân
|
Tình
trạng nợ quyết toán hoặc nợ thu hồi DA cũ
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
* Những hồ sơ nộp quá hạn sẽ được
thống kê vào biểu này nhưng không mở
** Hồ sơ đầy đủ gồm 4 loại tài
liệu đã được quy định tại Điều 6 của quy định số 15;
5. Kết luận về những Hồ sơ hợp lệ
đề nghị Bộ KHCNMT đưa vào đánh giá tuyển chọn.
Như vậy, trong số
Hồ sơ đăng
ký, có
. Hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đề nghị Bộ KHCNMT đưa vào xem xét đánh giá.
Danh mục Hồ sơ hợp lệ được đánh
giá tuyển chọn để chủ trì đề tài có tên nêu trên đây gồm có:
TT
|
Tên
tổ chức và cá nhân đăng ký tuyển chọn
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN - nếu có
(Họ,
tên và chữ ký)
|
ĐẠI
DIỆN HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN
(Họ,
tên và chữ ký)
|
ĐẠI
DIỆN BỘ KHCNMT
(Họ,
tên và chữ ký)
|
B2-2-PĐGTC
BỘ
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
HỘI
ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày
tháng
năm 2001
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ
TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên đề tài:
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng
ký chủ trì thực hiện đề tài:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
3. Họ và tên chuyên gia/thành
viên Hội đồng đánh giá:
4. Các chỉ tiêu đánh giá:
4.1. Giá trị khoa học và giá trị
thực tiễn của nội dung nghiên cứu, phương án triển khai và kết quả dự kiến: Được
đánh giá tối đa 60 điểm
TT
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá của Chuyên gia
|
1
|
Đánh giá tổng quan tình hình
nghiên cứu trong và ngoài nước và xu hướng phát triển: thể hiện sự hiểu biết
cần thiết của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài về lĩnh vực nghiên cứu
(nắm được những thông tin về những công trình nghiên cứu đã có liên quan đến
đề tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài,
nêu rõ quan điểm của tác giả về tính bức xúc của đề tài,
)
|
|
|
|
* Rõ ràng
|
2
|
|
|
* Đầy đủ, am hiểu và tiếp cận
được những công trình, những nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực NC đề tài, nêu
được quan điểm đúng đắn của tác giả về tính bức xúc của đề tài,
|
8
|
|
|
Nhận xét:
|
|
|
2
|
Xác định nội dung và phương
pháp nghiên cứu
|
35
|
|
|
* Luận cứ rõ cách tiếp cận và
thiết kế nghiên cứu cho vấn đề cần giải quyết
|
8
|
|
|
- Khoa học, chi tiết
|
6
|
|
|
- Độc đáo
|
2
|
|
|
* Nội dung nghiên cứu để giải
quyết vấn đề đặt ra
|
15
|
|
|
- Hợp lý
|
10
|
|
|
- Mới, sáng tạo
|
5
|
|
|
* Phương pháp nghiên cứu và kỹ
thuật sẽ sử dụng - so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác
|
12
|
|
|
- Phù hợp
|
8
|
|
|
- Mới, sáng tạo
|
4
|
|
|
Nhận xét:
|
|
|
3
|
Khả năng áp dụng kết quả
nghiên cứu
|
15
|
|
|
* Chứng minh được sự tham gia
của cơ quan tiếp nhận kết quả nghiên cứu vào quá trình thực hiện đề tài
|
5
|
|
|
* Tính khả thi của phương án
chuyển giao kết quả nghiên cứu
|
6
|
|
|
* Có phương án khả thi gắn
nghiên cứu với bồi dưỡng, đào tạo cán bộ KH&CN
|
4
|
|
|
Nhận xét:
|
|
|
4.2. Năng lực của cá nhân và tổ
chức đăng ký chủ trì đề tài:
Được đánh giá tối đa 30 điểm
TT
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá của Chuyên gia
|
4
|
Kinh nghiệm nghiên cứu và những
thành tựu nổi bật thuộc lĩnh vực nghiên cứu đề tài của cá nhân đăng ký chủ
trì (chủ nhiệm) đề tài:
|
10
|
|
|
* Số năm kinh nghiệm, số đề
tài đã thực hiện trong lĩnh vực nghiên cứu
|
2
|
|
|
* Số công trình đã công bố
trên các tạp chí chuyên ngành; số công trình được cấp văn bằng sở hữu công
nghiệp và các thành tựu KH&CN liên quan khác
|
4
|
|
|
* Số công trình đã được áp dụng
hoặc chuyển giao công nghệ, quy mô áp dụng,
.
|
4
|
|
|
Nhận xét:
|
|
|
5
|
Năng lực tổ chức quản lý của cá
nhân đăng ký chủ trì thực hiện đề tài (tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế
hoạch tiến độ thực hiện, các mốc phải đạt và khả năng hoàn thành, v.v
)
|
5
|
|
|
Nhận xét:
|
|
|
6
|
Tiềm lực (liên quan đến đề tài
tuyển chọn) của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện đề tài
|
15
|
|
|
* Cơ sở vật chất (thiết bị,
nhà xưởng,
) hiện có đảm bảo cho việc thực hiện đề tài
|
6
|
|
|
* Điều kiện đảm bảo về nhân lực,
lực lượng và cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu
nghiên cứu của những người tham gia thực hiện đề tài,
|
6
|
|
|
* Khả năng về HTQT đã có để thực
hiện đề tài
|
3
|
|
|
Nhận xét:
|
|
|
4.3. Tính hợp lý của kinh phí đề
nghị: tối đa 10 điểm
TT
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá của chuyên gia
|
7
|
Tính hợp lý, sát thực tế và có
đủ luận cứ của kinh phí đề xuất, mức độ chi tiết của dự toán
|
6
|
|
|
Nhận xét:
|
|
|
8
|
Khả năng huy động các nguồn vốn
khác cho việc thực hiện đề tài
|
4
|
|
|
Nhận xét:
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
5. Khuyến nghị của Chuyên gia/Thành
viên Hội đồng về những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong Thuyết minh đề tài - cả
nội dung và kinh phí (nếu có)
CHUYÊN
GIA/THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ tên và chữ ký)
B2-3-KPTVHĐ
BỘ
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
HỘI
ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày
tháng
năm 2001
|
BẢNG TỔNG HỢP
CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC
VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tên đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tên
tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài
|
Họ
tên các thành viên Hội đồng và điểm đánh giá tương ứng
|
Điểm
trung bình của các thành viên HD
|
|
Họ
và tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
GT KH và T.tiễn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các
thành viên Ban kiểm phiếu
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Trưởng
Ban Kiểm phiếu
(Họ,
tên và chữ ký)
|
B2-4-KPĐGTC
BỘ
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
HỘI
ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày
tháng
năm 2001
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC
VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tên đề
tài:...............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
1. Số phiếu phát ra:
2. Số phiếu thu về:
3. Số phiếu hợp lệ:
4. Kết quả bỏ phiếu:
TT
|
Tên
tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện đề tài
|
Tổng
hợp số điểm đánh giá của các thành viên Hội đồng (theo thứ tự từ cao xuống thấp)
|
Ghi
chú
|
|
|
Điểm
trung bình của tổng số
|
Điểm
trung bình về giá trị KH và GT thực tiễn
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Các
thành viên Ban kiểm phiếu
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Trưởng
Ban Kiểm phiếu
(Họ,
tên và chữ ký)
|
B2-5-BBHĐTC
BỘ
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC
VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày
tháng
năm 2001
|
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG KH&CN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN
CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tại phiên họp thống nhất
phương thức làm việc, Hội đồng đã phân công các thành viên và/hoặc đề nghị Bộ
KHCNMT mời các chuyên gia phản biện nhận xét đánh giá tất cả các Hồ sơ đăng ký
tuyển chọn chủ trì thực hiện đề tài. Đó là các chuyên gia sau đây:
TT
|
Họ
và tên chuyên gia phản biện
|
Ghi
chú (Chuyên gia phản biện và thành viên hoặc không là thành viên Hội đồng)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
2
|
|
|
2. Tại phiên họp đánh giá tuyển
chọn Hồ sơ
2.1. Hội đồng đã nghe các chuyên
gia phản biện đọc bản nhận xét - đánh giá, phân tích từng Hồ sơ đăng ký tuyển
chọn chủ trì đề tài.
Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với
các chuyên gia phản biện về từng chỉ tiêu đánh giá đã được quy định.
2.2. Hội đồng đã trao đổi, thảo
luận kỹ từng Hồ sơ theo từng chỉ tiêu.
2.3. Hội đồng đã bầu Ban kiểm
phiếu với các thành viên sau:
3.1. Trưởng Ban:
..................................................................... .
3.2. Hai uỷ viên:
................................................................................................
................................................................................................
2.4. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá
từng Hồ sơ đăng ký chủ trì đề tài.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá các
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn tổ chức cá nhân chủ trì đề tài được trình bày trong
Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
2.5. Kết luận và kiến nghị của Hội
đồng (để lại những nội dung thích hợp)
2.5.1. Kết quả đánh giá của Hội
đồng
- Căn cứ kết quả kiểm phiếu, Hội
đồng kiến nghị tổ chức và cá nhân sau đây trúng tuyển chủ trì đề tài nêu trên:
Tên tổ chức
................................................................................................
................................................................................................
Họ và tên cá nhân
..............................................................................................
- Trong các Hồ sơ đăng ký chủ
trì đề tài đã được Hội đồng xem xét đánh giá, không có Hồ sơ nào đạt số điểm
trung bình của tổng số từ 60/100 điểm trở lên và trong đó, điểm trung bình về
giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu đạt 40/60 điểm. Vì vậy, Hội đồng không
kiến nghị tổ chức và cá nhân nào trúng tuyển chủ trì đề tài.
2.5.2. Hội đồng kiến nghị những
điểm sau đây
- Về những nội dung cần bổ sung,
sửa đổi trong Thuyết minh đề tài
- Về kinh phí cho việc thực hiện
đề tài
- Về những điểm cần lưu ý khác
trong quá trình hoàn thiện Hồ sơ của tổ chức và cá nhân được kiến nghị trúng
tuyển.
Hội đồng đề nghị Bộ Khoa học
Công nghệ và Môi trường xem xét và phê duyệt
THƯ
KÝ GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
PHỤ LỤC
NHỮNG Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(ghi chép của thư ký giúp việc Hội đồng)