Quyết định 419/QĐ-BTTTT năm 2010 công bố cập nhật bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu 419/QĐ-BTTTT
Ngày ban hành 30/03/2010
Ngày có hiệu lực 30/03/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Lê Doãn Hợp
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 419/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CẬP NHẬT BỔ SUNG, SỬA ĐỔI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

BỘ TRƯỞNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định 1135/QĐ-BTTTT 14/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định 1699/QĐ-TTg ngày 20/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 Bộ Thông tin và Truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung 12 thủ tục hành chính (TTHC), sửa đổi 30 TTHC và loại bỏ 02 TTHC trong bộ TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông được công bố kèm theo Quyết định 1135/QĐ-BTTTT ngày 14/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Trường hợp TTHC nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các TTHC mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

- Trường hợp TTHC do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ (để b/c);
- VPCP: Btrg CN và cac PCN;
- Tổ CTCT CCTTHC của TTg CP;
- Trung tâm Thông tin (để đưa cập nhật và đưa tin);
- Như điều 4;
- Lưu: VT, VP, T30.

BỘ TRƯỞNG




Lê Doãn Hợp

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LOẠI BỎ
(Gửi kèm theo Quyết định số: 419/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 03 năm 2010)

STT

Tên TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện TTHC

Ghi chú

1

Xác nhận phù hợp tiêu chuẩn tương thích điện từ

Truyền dẫn phát sóng Tần số Vô tuyến điện

Cục Tần số Vô Tuyến Điện

 

2

Phối hợp tần số quỹ đạo vệ tinh

Truyền dẫn phát sóng Tần số Vô tuyến điện

Cục Tần số Vô Tuyến Điện

 

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
(Gửi kèm theo Quyết định số: 419/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 03 năm 2010)

I. LĨNH VỰC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

1. Thủ tục

Cấp giấy phép hoạt động phát thanh truyền hình

- Trình tự thực hiện:

- Đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông, có văn bản thỏa thuận của Ban Tuyên giáo trung ương . Sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Ban Tuyên giáo Trung ương, Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử sẽ trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép

- Đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình nhận được phản hồi về việc cấp phép hoạt động phát thanh, truyền hình sau 30 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Thông qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bản Khai đăng ký xin cấp giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình;

- Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản;

- Quyết định thành lập đài phát thanh, truyền hình;

- Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đài phát thanh, truyền hình;

- Danh sách cán bộ lãnh đạo đài phát thanh, truyền hình (có sơ yếu lý lịch kèm theo);

- Danh sách các cán bộ phụ trách phòng, ban nghiệp vụ của đài phát thanh, truyền hình;

- Bảng tổng hợp đội ngũ phóng viên, biên tập viên của đài;

- Bảng tổng hợp đội ngũ cán bộ, phóng viên, biên tập viên, công nhân viên của đài

- Bản tổng hợp khung chương trình phát sóng phát thanh, truyền hình;

- Bản sao Giấy phép sử dụng tần số và máy phát sóng phát thanh, truyền hình.

(Ghi chú:

- Đối với các đài phát thanh, truyền hình địa phương cần có văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chứng nhận có đủ điều kiện để hoạt động báo chí và việc xin phép hoạt động phát thanh, truyền hình phù hợp với quy hoạch phát triển báo chí của địa phương.

- Riêng đối với các cơ quan xin phép hoạt động phát thanh truyền hình nhưng không thiết lập hệ thống phát sóng độc lập mà phát sóng chương trình trên Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam thì không cần bản sao Giấy phép sử dụng tần số và máy phát thanh, truyền hình nhưng phải có văn bản xác nhận bố trí khung phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam)

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính, 02 (bộ) bản sao

- Thời hạn giải quyết:

30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Tuyên giáo Trung ương

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Bản Khai đăng ký xin cấp giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình

- Sơ yếu lý lịch Lãnh đạo cơ quan báo chí

-Danh sách các cán bộ phụ trách phòng, ban nghiệp vụ của đài phát thanh, truyền hình;

- Bảng tổng hợp đội ngũ phóng viên, biên tập viên của đài;

- Bảng tổng hợp đội ngũ cán bộ, phóng viên, biên tập viên, công nhân viên của đài

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Đối với các đài phát thanh, truyền hình địa phương cần có văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chứng nhận có đủ điều kiện để hoạt động báo chí và việc xin phép hoạt động phát thanh, truyền hình phù hợp với quy hoạch phát triển báo chí của địa phương.

- Riêng đối với các cơ quan xin phép hoạt động phát thanh truyền hình nhưng không thiết lập hệ thống phát sóng độc lập mà phát sóng chương trình trên Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam thì không cần bản sao Giấy phép sử dụng tần số và máy phát thanh, truyền hình nhưng phải có văn bản xác nhận bố trí khung phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật báo chí ngày 28/12/1989

 - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999

- Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí

2. Thủ tục

Cấp Giấy phép hoạt động truyền hình trả tiền

- Trình tự thực hiện:

- Đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường Bưu điện

- Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định hồ sơ, có văn bản thỏa thuận với Ban Tuyên giáo trung ương. Sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Ban Tuyên giáo Trung ương, Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử sẽ trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép

- Đài phát thanh, Đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình nhận được phản hồi về việc cấp phép hoạt động truyền hình cáp sau 30 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ

- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông

- Thông qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn xin cấp Giấy phép hoạt động truyền hình trả tiền;

- Đề án hoạt động đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Quyết định thành lập đơn vị hoạt động truyền hình trả tiền (nếu có);

- Quyết định bổ nhiệm người chịu trách nhiệm nội dung chương trình truyền hình trả tiền;

- Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm nội dung chương trình truyền hình trả tiền

- Danh sách tổng hợp đội ngũ phóng viên, biên tập viên, kỹ thuật viên;

- Hợp đồng bản quyền chương trình (nếu có);

- Đối với trường hợp xin phép hoạt động truyền hình cáp: Hợp đồng tham gia đầu tư (nếu có). Hồ sơ phải được trình qua Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố - cơ quan nhà nước về báo chi nơi xin phép hoạt động truyền hình cáp và phải được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chấp thuận bằng văn bản trước khi nộp hồ sơ xin phép hoạt động truyền hình cáp cho Cục Quản lý Phát thanh Truyền hình.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính và 02 (bộ) bản sao

- Thời hạn giải quyết:

30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Tuyên giáo Trung ương

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Đơn xin cấp phép hoạt động truyền hình trả tiền

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Hồ sơ phải được trình qua Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (Sở Thông tin và Truyền thông) nơi xin phép hoạt động truyền hình cáp và phải được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận bằng văn bản trước khi nộp hồ sơ xin phép hoạt động truyền hình cáp cho Bộ Thông tin và Truyền thông

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật báo chí ngày 28/12/1989

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999

- Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí

- Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài

3. Thủ tục

Cấp Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp qua vệ tinh

- Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét và cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận phản hồi về việc cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp qua vệ tinh trong khoảng thời gian 15 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Thông qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ khai xin cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh theo mẫu

- Văn bản xác nhận địa điểm lắp đặt thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (bản sao có công chứng quyết định thành lập cơ quan, tổ chức, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, hợp đồng thuê nhà….);

- Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc văn bản đề nghị của lãnh đạo cơ quan chủ quản (đối với các trường hợp sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh cho cán bộ cấp cao của nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước ở trung ương, các đài phát thanh, truyền hình trung ương); Bản sao công chứng giấy phép hoạt động đối với các trường hợp sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh cho các trụ sở các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

- Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý Phát thanh Truyền hình và Thông tin Điện tử

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Tờ khai xin cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật báo chí ngày 28/12/1989

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999

- Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí

- Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài

- Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ Văn hóa - Thông tin Ban hành quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài

4. Thủ tục

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO)

- Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cục Quản lý phát thanh, truyền hình xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan, tổ chức

- Cơ quan, tổ chức nhận phản hồi về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh trong khoảng thời gian 15 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Thông qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ khai xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữ thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh theo mẫu

- Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động, giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Tờ khai đăng ký kinh doanh lắp đặt sử chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật báo chí ngày 28/12/1989

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999

- Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí

- Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài

- Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ Văn hóa - Thông tin Ban hành quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài

- Quyết định số 150/2003/QĐ-TTg ngày 22/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 và Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài.

5. Thủ tục

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam

- Trình tự thực hiện:

- Các hãng truyền hình nước ngòai hoàn thiện hồ sơ và nộp về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định và xem xét cấp giấy chứng nhận

- Các hãng truyền hình nhận phản hồi về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ

- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Thông qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam theo mẫu bằng tiếng Việt

- Bản sao giấy phép hoạt động tại nước hãng truyền hình mang quốc tịch kèm bản dịch tiếng Việt có công chứng.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính và 01 (bộ) bản sao

- Thời hạn giải quyết:

30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Tờ khai đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam bằng tiếng Việt

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật báo chí ngày 28/12/1989

 - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999

- Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí

- Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài

- Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ Văn hóa - Thông tin Ban hành quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài

- Quyết định số 150/2003/QĐ-TTg ngày 22/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 và Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài.

6. Thủ tục

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phân phối bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam

- Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp về Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định hồ sơ và xem xét cấp giấy chứng nhận

- Cơ quan, tổ chức nhận được phản hồi về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký phân phối bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam trong khoảng thời gian 20 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Thông qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai đăng ký làm đại diện phân phối tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài theo mẫu

- Bản sao có công chứng Giấy phép hoạt động; Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức

- Bản sao có công chứng hợp đồng làm đại diện phân phối tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài với các hãng truyền hình nước ngoài kèm bản dịch bằng tiếng Việt có công chứng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính và 01 (bộ) bản sao

- Thời hạn giải quyết:

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Tờ khai đăng ký làm đại diện phân phối tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật báo chí ngày 28/12/1989

 - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999

- Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí

- Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài

- Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ Văn hóa - Thông tin Ban hành quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài

- Quyết định số 150/2003/QĐ-TTg ngày 22/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 và Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài.

7. Thủ tục

Cấp Giấy phép hoạt động báo điện tử

- Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp phép hoạt động báo điện tử sau khi có ý kiến thống nhất của Ban tuyên giáo Trung ương.

- Cơ quan, tổ chức nhận được phản hồi về việc cấp phép hoạt động báo điện tử trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ

- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Thông qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký xin cấp phép hoạt động báo điện tử

- Đề án về việc thành lập báo điện tử ( Mục đích, yêu cầu, cơ sở pháp lý, nội dung, hình thức, phương hướng hoạt động và tổ chức thực hiện, nhân sự, kỹ thuật, nguồn tài chính);

- Công văn đề nghị của cơ quan chủ quản;

- Bảng tổng hợp đội ngũ phóng viên, biên tập viên

- Sơ yếu lý lịch của lãnh đạo cơ quan báo chí

- Danh sách và lý lịch trích ngang của các lãnh đạo báo và nhân sự phụ trách các phòng, ban nghiệp vụ

- Bảng tổng hợp đội ngũ cán bộ, phóng viên, biên tập viên, công nhân viên, kỹ thuật viên

- Bản in trang chủ (Homepage) và trang 1 của các chuyên trang và chuyên mục chính.

- Quyết định thành lập cơ quan

- Quyết định về việc cấp phát tên miền Việt Nam

Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) bản chính

- Thời hạn giải quyết:

30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Tờ khai đăng ký xin cấp phép hoạt động báo điện tử

- Sơ yếu lý lịch của lãnh đạo cơ quan báo chí

- Bảng tổng hợp đội ngũ phóng viên, biên tập viên

- Bảng tổng hợp đội ngũ cán bộ, phóng viên, biên tập viên, công nhân viên, kỹ thuật viên

- Danh sách và lý lịch trích ngang của các lãnh đạo báo và nhân sự phụ trách các phòng, ban nghiệp vụ

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Có người có đủ tiêu chuẩn để đứng đầu cơ quan báo chí theo quy định tại Điều 13 Luật Báo chí

- Xác định rõ tên gọi, tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ, phạm vi phát hành chủ yếu và ngôn ngữ thể hiện của cơ quan báo chí

-Có trụ sở chính và có các điều kiện cần thiết khác bảo đảm cho hoạt động của cơ quan báo chí

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật báo chí ngày 28/12/1989

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999

- Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí

- Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 về quản lý cung cấp và sử dụng dịch vụ Interrnet và thông tin điện tử trên Internet.

8. Thủ tục

Cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

- Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định hồ sơ và xem xét cấp phép

- Tổ chức, doanh nghiệp nhận phản hồi về việc cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ

- Sở Văn hóa – Thông tin (nay là SởThông tin và Truyền thông) các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp địa phương và có văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp phép.

- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Thông qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, có nội dung cam kết tuân thủ các quy định của Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2009 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet và các quy định về quản lý thông tin điện tử trên Internet;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập;

- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp;

- Đề án thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gồm những nội dung sau:

+ Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin; các chuyên mục; nguồn tin hợp pháp; quy trình xử lý tin, nhân sự, mẫu bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;

+ Loại hình dịch vụ dùng để cung cấp hoặc trao đổi thông tin (website, forum, blog…);

+ Biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho việc cung cấp và quản lý thông tin;

+ Tên miền dự kiến sử dụng.

+ Văn bản của cơ quan chủ quản (đối với các tổ chức, đơn vị nhà nước có cơ quan chủ quản)

Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Đơn xin cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam

- Có đủ phương tiện kỹ thuật, nhân sự, chương trình quản lý phục vụ cho việc thiết lập, cung cấp và quản lý thông tin phù hợp với quy mô hoạt động

- Cam kết của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung trang thông tin điện tử và tuân thủ các quy định tại Nghị định 97/2008/NĐ-CP và các quy định về quản lý thông tin điện tử trên Internet

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của CP về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ Interrnet và thông tin điện tử trên Interrnet.

- Quyết định số 27/2002/QĐ-BVHTT ngày 10/10/2002 của Bộ Văn hóa Thông tin ban hành Quy chế quản lý và cấp phép sử cung cấp thông tin, thiết lập trang thông tin điện tử trên Internet.

9. Thủ tục

Cấp Giấy phép mua tin kinh tế

- Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức điền đầy đủ, chính xác các nội dung vào Bản khai đăng ký cấp giấy phép mua tin kinh tế và nộp hồ sơ tại Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử thẩm định hồ sơ và trình Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định việc cấp phép.

- Cơ quan, tổ chức nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép mua tin kinh tế trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ

- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Thông qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bản khai đăng ký cấp giấy phép mua tin kinh tế .

- Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động của đơn vị mua tin

Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) bản chính

- Thời hạn giải quyết:

30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Bản khai đăng ký cấp giấy phép mua tin kinh tế

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 118-TTg ngày 26/3/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc mua tin kinh tế chuyên ngành của hãng tin nước ngoài.

- Quyết định 776/QĐ-BC ngày 21/6/1993 của Bộ Văn hóa Thông tin ban hành Quy chế tạm thời về việc mua tin kinh tế của các hãng tin nước ngoài

10. Thủ tục

Xét duyệt nội dung, kịch bản của trò chơi trực tuyến

- Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi trực tuyến hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi trực tuyến

- Doanh nghiệp nhận phản hồi về việc đề nghị xét duyệt nội dung kịch bản của trò chơi trực tuyến trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Thông qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Đơn đề nghị của doanh nghiệp.

b. Tờ khai đăng ký thẩm định nội dung trò chơi trực tuyến..

c. Bản sao hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trong đó có loại hình dịch vụ trò chơi trực tuyến hoặc trò chơi điện tử (không kinh doanh tại trụ sở) .

d. Giấy chứng nhận bản quyền phầm mềm trò chơi của doanh nghiệp đang sở hữv và văn bản đồng ý cho doanh nghiệp được phát hành trò chơi tại Việt Nam (bản dịch có tiếng Việt và sao có công chứng).

e. Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm chính có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền

f. Cam kết của doanh nghiệp bằng văn bản của người đứng đầu doanh nghiệp về việc cung cấp những trò chơi có nội dung không vi phạm các quy định Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 60/2006/TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA ngày 01/6/2006 về quản lý trò chơi trực tuyến .

g. Các thông tin về trò chơi

- Tên trò chơi trực tuyến;

- Nguồn gốc trò chơi (ghi rõ nhập khẩu hay sản xuất trong nước);

- Loại hình trò chơi (trò chơi trực tuyến nhập vai hay trò chơi trực tuyến thông thường);

- Tóm tắt các nội dung và kịch bản chính của trò chơi

- Các ngôn ngữ sử dụng trong trò chơi;

- Đĩa cài trò chơi, một số account để kiểm tra;

- Các thông tin cần thiết khác;

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và truyền thông.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng tư vấn thẩm định nội dung kịch bản trò chơi trực tuyến (gồm đại diện của một số cơ quan chức năng liên quan đến công tác quản lý).

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định, phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi trực tuyến

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Tờ khai đăng ký thẩm định nội dung trò chơi trực tuyến

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 60/2006 TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA ngày 01/6/2006 về quản lý trò chơi trực tuyến

11. Thủ tục

Công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông.

- Trình tự thực hiện:

1. Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp của công trình viễn thông.

2. Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại các Tổ chức kiểm định thuộc Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ở địa chỉ sau:

a. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH

- Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

- Tel: 04.37820990, Fax: 04.37820997

b. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2

- Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm,Quận 1,Thành phố Hồ Chí Minh.

- Tel: 08.39111386, Fax: 08.39110680

c. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3

- Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Thành phố Đà Nẵng

- Tel: 0511.3843007, Fax: 0511.3843007

3. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

Tổ chức kiểm định thực hiện:

- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp;

- Thẩm định và đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông của doanh nghiệp

4. Trả kết quả

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Tổ chức kiểm định gửi Thông báo tiếp nhận Bản công bố sự phù hợp công trình viễn thông cho doanh nghiệp.

- Trường hợp hồ sơ công bố sự phù hợp không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Tổ chức kiểm định thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký công bố sự phù hợp về nội dung chưa phù hợp để hòan thiện hồ sơ và thực hiện việc đăng ký lại

- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại trụ sở Cục và Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.

- Thông qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông (theo mẫu tại Phụ lục III, Quyết định số 84/QĐ-QLCL);

- Giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (bản phôtô có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);

- Giấy chứng nhận kiểm định còn thời hạn hợp lệ (đối với công trình viễn thông thuộc danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định);

- Kết quả tự đánh giá kèm theo kết quả đo kiểm công trình viễn thông (đối với công trình viễn thông thuộc danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp) (theo mẫu tại Quyết định số 83/2009/QĐ-QLCL);

- Bản công bố sự phù hợp (theo mẫu tại Phụ lục II, Thông tư 09/2009/TT-BTTTT).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

- Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Quản lý Chất lượng Công nghệ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Kiểm định, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Kiểm định, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Thông báo tiếp nhận Bản công bố sự phù hợp công trình viễn thông

- Lệ phí (nếu có):

 

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Đơn đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông.

- Bản công bố sự phù hợp

- Kết quả tự đánh giá sự phù hợp

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

 

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 09/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy định về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông";

- Thông tư số 11/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp”

- Quyết định số 84/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ban hành "Quy định thủ tục kiểm định và công bố sự phù hợp công trình viễn thông".

- Quyết định số 83/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 của của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ban hành mẫu Kết quả tự đánh giá sự phù hợp và Kết quả đo kiểm sự phù hợp đối với công trình viễn thông.

II. LĨNH VỰC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN

 

1. Thủ tục

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị VTĐ riêng lẻ ( trừ vi ba, vệ tinh) và điện thoại kéo dài không dây

 

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) .

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện

 

Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn xin cấp phép

b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ

c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

d. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm:

- Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiết bị tần số xin sử dụng

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của Pháp luật, Giấy phép thiết lập mạng.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

 

Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

 

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1a)

- Phụ lục kèm theo mẫu 1a

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ

- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

2. Thủ tục

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài VTĐ nghiệp dư

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) .

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện

Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn xin cấp phép

b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ

c. Bản sao chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc công nhận

d. Bản sao hộ chiếu cùng thẻ thường trú hoặc chứng nhận tạm trú hay thẻ tạm trú (đối với khai thác viên nước ngoài)

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Đơn và Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Phụ lục 4 – QĐ18/BTTTT)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.

- Điều kiện 5: Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư phải có chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc công nhận.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

- Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 4/4/2008 về việc ban hành “ Quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư.

 

3. Thủ tục

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị phát sóng Phát thanh - Truyền hình

 

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) .

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện

 

Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn xin cấp phép

b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ

c. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Thông tin Truyền thông) cấp ( với đối tượng là cơ quan báo chí)

d. Văn bản đề nghị của Bộ văn hóa thông tin (nay là Bộ Thông tin & Truyền thông) hoặc UBND cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương (với đối tượng chưa xếp loại là cơ quan báo chí, có nhiệm vụ phát lại chương trình của đài phát thanh, truyền hình Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

e. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm:

 - Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiét bị tần số xin sử dụng

 - Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của Pháp luật, Giấy phép thiết lập mạng.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

 

Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

 

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1d)

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ

- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

 


4. Thủ tục

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị Vi ba

 

Trình tự thực hiện

Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) .

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện

 

Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn xin cấp phép

b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ

c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

d. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm:

- Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiét bị tần số xin sử dụng

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của Pháp luật, Giấy phép thiết lập mạng.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

 

Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

 

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1e)

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ

- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

 

5. Thủ tục

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với các mạng dùng riêng

 

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) .

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện

 

Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn xin cấp phép

b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ

c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

d. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm:

- Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiết bị tần số xin sử dụng

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của Pháp luật, Giấy phép thiết lập mạng.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

 

Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

 

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

1. Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1g)

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng ( trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ

- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

 

6. Thủ tục

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài thông tin vệ tinh

 

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) .

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện

 

Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn xin cấp phép

b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ

c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

d. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm:

- Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiét bị tần số xin sử dụng

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của Pháp luật, Giấy phép thiết lập mạng.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

 

Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

 

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1f)

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.

- Điều kiện 5. Đài thông tin vệ tinh thuộc mạng viễn thông công cộng của các doanh nghiệp viễn thông có giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông do Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp.

- Điều kiện 6. Đài thông tin vệ tinh của tổ chức, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của các doanh nghiệp viễn thông được Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp phép.

- Điều kiện 7. Đài thông tin vệ tinh thuộc nghiệp vụ quảng bá qua vệ tinh có giấy phép hoạt động báo chí về phát thanh, truyền hình qua vệ tinh do Bộ Văn hóa - Thông tin cấp.

- Điều kiện 8. Đài thông tin vệ tinh thuộc nghiệp vụ lưu động hàng hải, hàng không qua vệ tinh bảo đảm an toàn hàng hải, hàng không theo quy định của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) hoặc Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ

- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

 

7. Thủ tục

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài thông tin vệ tinh (thiết bị thông tin dành cho cơ quan đại diện nước ngoài)

 

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) .

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện

 

Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn xin cấp phép có con dấu của cơ quan và họ tên, chữ ký của người có thẩm quyền

b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ đối với đài thông tin vệ tinh kèm theo hồ sơ kỹ thuật của thiết bị thông tin vệ tinh.

c. Giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Ngoại giao cấp (đối với phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài)

Ghi chú: các qui định cụ thể theo thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA

* Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) bản chính

 

Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

- Trường hợp đặc biệt (như đoàn ngoại giao) thì được giải quyết trong thời gian từ 1-3 ngày

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Công An

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

 

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (đối với đài thông tin vệ tinh) dành cho cơ quan đại diện nước ngoài

- Đơn xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện (theo thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA)

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.

- Điều kiện 5. Đối với cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài việc cấp phép sử dụng đài thông tin vệ tinh được áp dụng theo nguyên tắc có đi có lại. Phía nước ngoài cũng phải tạo điều kiện cho các cơ quan đại diện và đoàn đại biểu của Việt Nam được lắp đặt sử dụng đài thông tin vệ tinh khi có nhu cầu

- Điều kiện 6. Theo điều ước quốc tế giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nước ngoài hoặc với tổ chức quốc tế về thông tin vệ tinh.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

 

8. Thủ tục

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài tầu biển

 

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng)

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện

 

Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn xin cấp phép

b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ

c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

d. Xác nhận tổng dung tích, phạm vi hoạt động của tàu thuyền, hoặc chứng nhận số chỗ đối với tàu khách.

e. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật chức chỉ khai thác viên do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc công nhận.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

 

Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

 

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1h)

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.

- Điều kiện 5. Khai thác viên đài tầu biển phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên do Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp hoặc công nhận..

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

 

9. Thủ tục

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài tầu sông

 

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng)

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện

 

Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn xin cấp phép

b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ

c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

d. Xác nhận tổng dung tích, phạm vi hoạt động của tàu thuyền, hoặc chứng nhận số chỗ đối với tàu khách.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

 

Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

 

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1h)

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.

- Điều kiện 5. Khai thác viên đài tầu biển phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên do Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp hoặc công nhận..

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

 

10. Thủ tục

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá

 

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng)

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện

 

Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ

b. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

 

Thời hạn giải quyết:

20 ngày làm việc

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

 

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Đơn, bản khai xin cấp phép sử dụng tần số VTĐ đối với thiết bị đặt trên phương tiện nghề cá

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

 

11. Thủ tục

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài bờ liên lạc với các phương tiện nghề cá.

 

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng)

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện

 

Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ

b. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

 

Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

 

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Đơn, bản khai xin cấp phép sử dụng tần số VTĐ đối với đài bờ liên lạc với phương tiện nghề cá (Công văn số 81/TTr – CTS ngày 8/7/2009 của Cục Tần số vô tuyến điện )

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

- Công văn số 81/TTr-CTS ngày 8/7/2009 của Cục Tần số vô tuyến điện

 

12. Thủ tục

Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện

 

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin ( Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Trước khi giấy phép hết hạn 30 ngày, tổ chức và cá nhân sử dụng tần số , có nhu cầu tiếp tục sử dụng (không sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép) phải làm thủ tục xin gia hạn giấy phép, gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng)

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng Tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện

 

Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn xin gia hạn giấy phép

b. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật:

- Giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông

- Hoặc giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông

- Hoặc Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng.

đang còn hiệu lực (trong trường hợp có thay đổi) đối với các thiết bị phải cấp giấy phép thiết lập mạng.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

 

Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

 

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

 

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

 

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ

- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

 


13. Thủ tục

Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện

 

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng)

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện

 

Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn xin sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép

b. Bản khai bổ sung nếu có thay đổi;

c. Các tài liệu khác liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

 

Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

 

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Bản khai bổ sung - Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Theo mẫu quy định)

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ

- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

- QĐ số 503 ngày 28/8/1997của Tổng Cục trưởng Tổng cục Bưu điện

- Công văn số 214/VT-TTr ngày 5/5/2005 của Vụ Viễn thông-Bộ BCVT

 


14. Thủ tục

Cấp Giấy phép băng tần

 

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện

 

Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn xin cấp giấy phép Băng tần

b. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;

c. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông ( hoặc Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, hoặc Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng), đối với các thiết bị phải cấp giấy phép thiết lập mạng;

d. Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện ( trong đó nêu rõ: mục đích, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, cấu hình mạng)

đ. Bản đăng ký danh mục các thiết bị phát sóng vô tuyến điện

e. Riêng đối với các doanh nghiệp viễn thông trúng tuyển giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông, hồ sơ xin cấp phép băng tần chính là hồ sơ thi tuyển trúng tuyển.

* Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) 01 bộ chính và 02 bộ sa

 

Thời hạn giải quyết:

45 ngày làm việc

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

 

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Đơn xin cấp phép băng tần (Phụ lục 1) và danh mục các thiết bị phát sóng VTĐ được đăng ký khai thác trong mạng thông tin VTĐ (Phụ lục 5)

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Có phương án phát triển mạng thông tin vô tuyến điện, phương án kinh doanh dịch vụ viễn thông bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả sử dụng băng tần.

- Điều kiện 2. Đối với mạng viễn thông di động công cộng, phải có nhu cầu triển khai băng tần trên phạm vi toàn quốc; đối với mạng viễn thông dùng riêng, mạng nội bộ phải có nhu cầu cao trong việc sử dụng tần số tại một khu vực xác định.

- Điều kiện 3. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ

- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

- Thông tư số 02/2008/TT-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm 2008 hướng dẫn về cấp giấy phép băng tần

 

15. Thủ tục

Cấp phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với thiết bị truyền thanh không dây

 

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng)

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện

 

Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Đơn kèm bản khai xin cấp phép

- Văn bản đề nghị của UBND cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương (với đối tượng chưa xếp loại là cơ quan báo chí, có nhiệm vụ phát lại chương trình của đài phát thanh, truyền hình Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

 

Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

 

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

 Đơn, bản khai xin cấp phép sử dụng tần số VTĐ đối với đài bờ liên lạc với phương tiện nghề cá (Công văn 2417/CTS-PTTH ngày 09/9/2008 của Cục Tần số vô tuyến điện )

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

- Công văn 2417/CTS-PTTH ngày 09/9/2008 của Cục Tần số vô tuyến điện

III. LĨNH VỰC BƯU CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT

1. Thủ tục

Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư

- Trình tự thực hiện:

a) Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại NĐ 128/2007/NĐ- CP ngày 2/8/2007 và Thông tư 02/2008/TT - BTTTT)

b) Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Bộ TTTT, 18 Nguyễn Du - Hà Nội.

c) Nhận kết quả: Doanh nghiệp nhận được kết quả phản hồi về việc cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Cách thức thực hiện;

- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông, 18 Nguyễn Du, Hà Nội: đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư trong phạm vi liên tỉnh, trong nước hoặc quốc tế

- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Quy định tại điều 16- NĐ 128/2007/NĐ- CP ngày 02/8/2007 và Thông tư 08/2008/TT-BTTTT):

- Đơn đề nghị cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư (theo mẫu tại phụ lục IV của TT 08)

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát.

- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có)

- Đề án kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư (nội dung cụ thể của đề án được quy định tại TT 08)

- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ.

- Bảng giá cước, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại.

- Tài liệu chứng minh người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính chuyển phát.

- Bản thoả thuận với đối tác nước ngoài để chuyển phát thư ra nước ngoài, nhận thư từ nước ngoài về phát tại Việt Nam (đối với hồ sơ đề nghị cấp phép trong phạm vi quốc tế).

b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ là bản chính, 03 bộ là bản sao)

- Thời hạn giải quyết:

30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Bưu chính

- Cơ quan phối hợp (nếu có): ) Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Thông tin và Truyền thông; Cục Bảo vệ An ninh kinh tế - Tổng cục an ninh- Bộ Công an

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn đến 5 năm:

+ Trong phạm vi 2 khu vực: 10.000.000đ;

+ Trọng phạm vi tòan quốc: 15.000.000đ

- Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn từ 5 đến 10 năm thu bằng 1,5 lần số lệ phí quy định trên

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

1. Điều kiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép:

- Hồ sơ đề nghị cấp phép phải đủ về số lượng bộ hồ sơ, các đầu mục trong hồ sơ theo quy định tại điểm a), điểm b) khoản 5 Thông tư 08/2008/TT-BTTTT.

- Các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép phải được khai đủ và thống nhất.

2. Căn cứ để cấp giấy phép:

- Các nội dung của hồ sơ đề nghị cấp phép phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển thị trường bưu chính, chuyển phát.

- Đề án kinh doanh thể hiện tính khả thi, có các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.

- Tiêu chuẩn chất lượng, giá cước, mức bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại, mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ phù hợp với quy định của pháp luật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông số 43/2002/PL-UBTVQH ban hành ngày 25/5/2002 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Nghị định 128/2007/NĐ- CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.

- Quyết định 215/2000/QĐ - BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông.

- Thông tư 08/2008/TT- BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định 128/2007/NDD-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát

2. Thủ tục

Cấp Giấy phép thử nghiệm dịch vụ chuyển phát thư

- Trình tự thực hiện:

Chưa có quy định

- Cách thức thực hiện;

Chưa có quy định

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: Chưa có quy định.

b) Số lượng hồ sơ: Chưa có quy định.

- Thời hạn giải quyết:

Chưa có quy định

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Bưu chính

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Lệ phí (nếu có):

- Giấy phép có thời hạn đến 5 năm

+ Trong phạm vi khu vực: 1.000.000đ

+ Trong phạm vi 2 khu vực: 2.000.000đ

+ Trong phạm vi toàn quốc: 3.000.000đ

- Giấy phép có thời hạn từ 5 đến 10 năm: thu bằng 1,5 lần số thu trên

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Chưa có quy định

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

 

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông số 43/2002/PL-UBTVQH ban hành ngày 25/5/2002 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Quyết định 215/2000/QĐ - BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông.

3. Thủ tục

Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư

- Trình tự thực hiện:

a) Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại NĐ 128/2007/NĐ-CP ngày 2/8/2007 và Thông tư 08/2008/TT- Bộ TTTT)

b) Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp xin cấp giấy phép để hoạt động.

c) Nhận kết quả: Doanh nghiệp nhận được kết quả phản hồi về việc cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư trong phạm vi nội tỉnh

- Cách thức thực hiện;

- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở của các Sở Thông tin và Truyền thông: đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư trong phạm vi nội tỉnh

- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

 (Quy định tại điều 16-NĐ 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 và Thông tư 08/2008/TT-BTTTT):

- Đơn đề nghị cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư (theo mẫu tại phụ lục IV của TT 08)

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát.

- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có)

- Đề án kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư (nội dung cụ thể của đề án được quy định tại TT 08)

- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ.

- Bảng giá cước, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại.

- Tài liệu chứng minh người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính chuyển phát.

- Bản thoả thuận với đối tác nước ngoài để chuyển phát thư ra nước ngoài, nhận thư từ nước ngoài về phát tại Việt Nam (đối với hồ sơ đề nghị cấp phép trong phạm vi quốc tế).

Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ là bản chính, 03 bộ là bản sao)

- Thời hạn giải quyết:

30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh nơi doanh nghiệp xin cấp phép

- Cơ quan phối hợp (nếu có): ): Sở Công an

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn đến 5 năm: 5.000.000đ (trong phạm vi khu vực)

- Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn từ 5 đến 10 năm thu bằng 1,5 lần số lệ phí quy định trên

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

1. Điều kiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép:

- Hồ sơ đề nghị cấp phép phải đủ về số lượng bộ hồ sơ, các đầu mục trong hồ sơ theo quy định tại điểm a), điểm b) khoản 5 Thông tư 08/2008/TT-BTTTT.

- Các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép phải được khai đủ và thống nhất.

2. Căn cứ để cấp giấy phép:

- Các nội dung của hồ sơ đề nghị cấp phép phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển thị trường bưu chính, chuyển phát.

- Đề án kinh doanh thể hiện tính khả thi, có các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.

- Tiêu chuẩn chất lượng, giá cước, mức bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại, mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ phù hợp với quy định của pháp luật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông số 43/2002/PL-UBTVQH ban hành ngày 25/5/2002 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Nghị định 128/2007/NĐ- CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.

- Quyết định 215/2000/QĐ - BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông.

- Thông tư 08/2008/TT- BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát

4 . Thủ tục

Công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông.

- Trình tự thực hiện:

1. Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp được cấp phép chuẩn bị hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông.

2. Gửi hồ sơ

Doanh nghiệp được cấp phép gửi hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông đến Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông.

Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông, Yên Hòa - Cầu Giấy – Hà Nội

3. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông của doanh nghiệp.

4. Trả kết quả

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được chấp thuận, Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông cấp “Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông” cho Doanh nghiệp và công khai thông tin tình hình công bố chất lượng của Doanh nghiệp trên Website của Cục.

- Cách thức thực hiện;

- Thông qua hệ thống Bưu chính

- Trực tiếp tại Cục Quản lý Chất lượng Công nghệ Thông tin và Truyền thông

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ;

- Công văn về việc công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông (theo mẫu tại phụ lục I của Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT);

- Bản công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông (theo mẫu tại phụ lục II của Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT);

- Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông (theo mẫu tại phụ lục III của Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT)

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được chấp thuận.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông

- Lệ phí (nếu có):

 

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Mẫu công văn về việc công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông.

- Mẫu bản công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông.

- Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

 

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT ngày 06/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông.

IV. LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET

1. Thủ tục

Công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông.

- Trình tự thực hiện:

1. Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp được cấp phép chuẩn bị hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông.

2. Gửi hồ sơ

Doanh nghiệp được cấp phép gửi hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông đến Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông.

Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông

Yên Hòa - Cầu Giấy – Hà Nội

3. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông của doanh nghiệp.

4. Trả kết quả

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được chấp thuận, Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông cấp “Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông” cho Doanh nghiệp và công khai thông tin tình hình công bố chất lượng của Doanh nghiệp trên Website của Cục.

- Cách thức thực hiện;

- Thông qua hệ thống Bưu chính

- Trực tiếp tại Cục Quản lý Chất lượng Công nghệ Thông tin và Truyền thông

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ;

- Công văn về việc công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông (theo mẫu tại phụ lục I của Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT);

- Bản công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông (theo mẫu tại phụ lục II của Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT);

- Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông (theo mẫu tại phụ lục III của Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT)

 Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được chấp thuận.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông

- Lệ phí (nếu có):

 

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Mẫu công văn về việc công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông.

- Mẫu bản công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông.

- Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

 

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT ngày 06/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông.

2. Thủ tục

Công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông.

- Trình tự thực hiện:

1. Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp của công trình viễn thông.

2. Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại các Tổ chức kiểm định thuộc Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ở địa chỉ sau:

a. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH

- Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

- Tel: 04.37820990, Fax: 04.37820997

b. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2

- Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm,Quận 1,Thành phố Hồ Chí Minh.

- Tel: 08.39111386, Fax: 08.39110680

c. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3

- Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Thành phố Đà Nẵng

- Tel: 0511.3843007, Fax: 0511.3843007

3. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

Tổ chức kiểm định thực hiện:

- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp;

- Thẩm định và đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông của doanh nghiệp

4. Trả kết quả

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Tổ chức kiểm định gửi Thông báo tiếp nhận Bản công bố sự phù hợp công trình viễn thông cho doanh nghiệp.

- Trường hợp hồ sơ công bố sự phù hợp không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Tổ chức kiểm định thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký công bố sự phù hợp về nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện hồ sơ và thực hiện đăng ký lại

- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại trụ sở Cục và Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.

- Thông qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông (theo mẫu tại Phụ lục III, Quyết định số 84/QĐ-QLCL);

- Giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (bản phôtô có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);

- Giấy chứng nhận kiểm định còn thời hạn hợp lệ (đối với công trình viễn thông thuộc danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định);

- Kết quả tự đánh giá kèm theo kết quả đo kiểm công trình viễn thông (đối với công trình viễn thông thuộc danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp) (theo mẫu tại Quyết định số 83/2009/QĐ-QLCL);

- Bản công bố sự phù hợp (theo mẫu tại Phụ lục II, Thông tư 09/2009/TT-BTTTT).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

- Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Quản lý Chất lượng Công nghệ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Kiểm định, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Kiểm định, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Thông báo tiếp nhận Bản công bố sự phù hợp công trình viễn thông

- Lệ phí (nếu có):

 

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Đơn đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông.

- Bản công bố sự phù hợp

- Kết quả tự đánh giá sự phù hợp

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

 

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 09/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy định về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông";

- Thông tư số 11/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp”

- Quyết định số 84/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ban hành "Quy định thủ tục kiểm định và công bố sự phù hợp c

- Quyết định số 83/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 của của Cục ông trình viễn thông". Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ban hành mẫu Kết quả tự đánh giá sự phù hợp và Kết quả đo kiểm sự phù hợp công trình viễn thông.

3. Thủ tục

Kiểm định đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông.

- Trình tự thực hiện:

1. Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị kiểm định công trình viễn thông.

2. Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại các Tổ chức kiểm định thuộc Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ở địa chỉ sau:

a. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH

- Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

- Tel: 04.37820990, Fax: 04.37820997

b. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2

- Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm,Quận 1,Thành phố Hồ Chí Minh.

- Tel: 08.39111386, Fax: 08.39110680

c. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3

- Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Thành phố Đà Nẵng

- Tel: 0511.3843007, Fax: 0511.3843007

3. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

Tổ chức kiểm định thực hiện:

- Tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm định;

- Thẩm định, đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đề nghị kiểm định công trình viễn thông của doanh nghiệp

4. Trả kết quả

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổ chức kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định công trình viễn thông cho doanh nghiệp đề nghị kiểm định.

- Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định công trình viễn thông, Tổ chức kiểm định thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do gửi doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ hoặc có biện pháp khắc phục những điểm chưa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc quy định bắt buộc áp dụng.

- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại trụ sở Cục và tại Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.

- Thông qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đề nghị kiểm định công trình viễn thông (theo mẫu tại Phụ lục I, Quyết định số 84/QĐ-QLCL);

- Kết quả đo kiểm định còn giá trị;

- Báo cáo mô tả kỹ thuật cơ bản của công trình viễn thông (theo mẫu tại Phụ lục II, Quyết định số 84/QĐ-QLCL);

- Báo cáo về sự thay đổi đối với các trường hợp quy định tại điểm b,c,d khoản 2 điều 8 của Thông tư số 09/2009/TT-BTTTT;

- Các tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt (theo yêu cầu của tổ chức kiểm định).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính

- Thời hạn giải quyết:

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Kiểm định, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Kiểm định, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận

- Lệ phí (nếu có):

1. Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng hệ thống thiết bị bưu chính viễn thông thuộc công trình trước khi đưa và sử dụng

2. Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với công trình viễn thông (xem phụ lục gửi kèm)

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Đơn đề nghị kiểm định công trình viễn thông.

- Báo cáo mô tả kỹ thuật cơ bản của công trình viễn thông

- Mẫu kết quả đo kiểm định công trình viễn thông

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

 

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 24/2007/QĐ-BTC ngày 11/04/2007 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 89/2004/QĐ-BTC ngày 22/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông.

- Thông tư số 09/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy định về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông";

- Thông tư số 10/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định”

- Quyết định số 84/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Công nghệ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy định thủ tục kiểm định và công bố sự phù hợp công trình viễn thông”

- Quyết định số 82/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Công nghệ Thông tin và Truyền thông ban hành “Mẫu kết quả đo kiểm định công trình viễn thông”.

 

[...]