Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum

Số hiệu 418/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/06/2019
Ngày có hiệu lực 04/06/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Văn Hòa
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 418/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 04 tháng 06 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH KON TUM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 26/TTr-BQLKKT ngày 02 tháng 5 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 45 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (Có danh mục và nội dung quy trình nội bộ cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).

Điều 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội bộ ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ.được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội bộ ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Các phòng thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, NCXDPL3.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 04 tháng 06 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

A. Danh mục thủ tục hành chính:

STT

Tên thủ tục hành chính

1

Quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

2

Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

3

Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

4

Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

5

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

6

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và đã có quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.

7

Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

8

Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư)

9

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

10

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

11

Chuyển nhượng dự án đầu tư

12

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế

13

Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài

14

Cấp lại, Hiệu đính thông tin, Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

15

Giãn tiến độ đầu tư

16

Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư

17

Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

18

Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

19

Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

20

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương

21

Cung cấp thông tin về dự án đầu tư

22

Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư

23

Giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (đối với quỹ đất đã được UBND tỉnh Kon Tum giao Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum)

24

Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (Đối với trường hợp ủy quyền theo khoản 4, Điều 32 - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT)

25

Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (đối với trường hợp ủy quyền theo Khoản 4, Điều 32, Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT)

26

Đăng ký xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản (theo khoản 1, Điều 12, Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT)

27

Đăng ký xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản (theo khoản 2, Điều 12, Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT)

28

Cấp Giấy phép xây dựng mới đối với công trình không theo tuyến

29

Cấp Giấy phép xây dựng cho dự án

30

Cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình

31

Cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình

32

Điều chỉnh Giấy phép xây dựng

33

Gia hạn Giấy phép xây dựng

34

Cấp lại Giấy phép xây dựng

35

Đăng ký nội quy lao động của Doanh nghiệp

36

Tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp

37

Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp đưa người lao động làm việc ở nước ngoài thời hạn dưới 90 ngày - theo quy định tại Điểm a, khoản 1, Điều 36, Điều 37, Luật người Lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trong Khu kinh tế tỉnh Kon Tum)

38

Cấp Giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động trong KCN, KKT tỉnh Kon Tum

39

Cấp lại Giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động trong KCN, KKT tỉnh Kon Tum

40

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động trong KCN, KKT tỉnh Kon Tum

41

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D (Áp dụng trường hợp đã đăng ký thương nhân tại KCN, KKT tỉnh Kon Tum)

42

Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Áp dụng trường hợp thành lập Văn phòng đại diện trong Khu kinh tế tỉnh Kon Tum)

43

Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Áp dụng trường hợp thành lập Văn phòng đại diện trong KKT tỉnh Kon Tum)

44

Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Áp dụng trường hợp thành lập Văn phòng đại diện trong KKT tỉnh Kon Tum)

45

Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Áp dụng trường hợp thành lập Văn phòng đại diện trong KKT tỉnh Kon Tum)

B. Nội dung cụ thể của từng quy trình nội bộ thủ tục hành chính:

Quy trình số 1:

Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Phòng chuyên môn của BQLKKT tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư chuyển đến từ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (4 bộ hồ sơ).

Lãnh đạo phòng chuyên môn của BQLKKT tỉnh và công chức được giao nhiệm vụ.

Trong ngày tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư do Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển sang.

Xác nhận vào Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC).

Bước 2

Phòng chuyên môn của BQLKKT tỉnh dự thảo văn bản lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan; gửi hồ sơ dự án đầu tư, kèm theo Văn bản lấy ý kiến thẩm định đã được Lãnh đạo BQLKKT tỉnh phê duyệt đến các cơ quan có liên quan.

Lãnh đạo BQLKKT tỉnh, Lãnh đạo phòng chuyên môn và công chức được giao nhiệm vụ.

2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư do Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chuyển sang.

Văn bản của BQLKKT tỉnh về việc lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan.

Bước 3

Tham gia ý kiến thẩm định hồ sơ dự án đầu tư.

Các cơ quan có liên quan.

5 - 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản lấy ý kiến thẩm định, kèm theo hồ sơ dự án đầu tư.

Ý kiến thẩm định bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.

Bước 4

Phòng chuyên môn của BQLKKT tỉnh tổng hợp ý kiến tham gia thẩm định của các cơ quan có liên quan; dự thảo báo cáo thẩm định.

Lãnh đạo BQLKKT tỉnh, Lãnh đạo phòng chuyên môn và công chức được giao nhiệm vụ.

3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.

Báo cáo thẩm định, kèm theo hồ sơ dự án đầu tư trình UBND tỉnh.

Bước 5

Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh, xin ý kiến về chủ trương đầu tư.

UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.

5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Báo cáo thẩm định, kèm theo hồ sơ.

Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Thông báo từ chối, lý do.

Bước 6

Phòng chuyên môn của BQLKKT tỉnh chuyển kết quả/ sản phẩm bước 5 đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.

BQLKKT tỉnh.

Trong ngày nhận được Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.

Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Tổng thi gian giải quyết TTHC

15 ngày/ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

 

Quy trình số 2:

Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Phòng chuyên môn của BQLKKT tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư chuyển đến từ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (8 bộ hồ sơ).

Lãnh đạo phòng chuyên môn của BQLKKT tỉnh và công chức được giao nhiệm vụ.

Trong ngày tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư do Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển sang.

Xác nhận vào Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC).

Bước 2

BQLKKT tỉnh gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi hồ sơ dự án đầu tư lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan về các nội dung được quy định của tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP, ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

Lãnh đạo BQLKKT tỉnh, Lãnh đạo phòng chuyên môn và công chức được giao nhiệm vụ.

3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ dự án đầu tư, do Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển sang.

Văn bản của BQLKKT tỉnh về việc gửi hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Văn bản lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan.

Bước 3

Tham gia ý kiến thẩm định hồ sơ dự án đầu tư.

Các quan có liên quan.

15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản lấy ý kiến thẩm định, kèm theo hồ sơ dự án đầu tư.

Ý kiến thẩm định bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.

Bước 4

Trình UBND tỉnh có ý kiến thẩm định hồ sơ dự án đầu tư, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

UBND tỉnh; Lãnh đạo BQLKKT tỉnh.

10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn (15 ngày lấy ý kiến tham gia thẩm định của các cơ quan có liên quan).

Văn bản của UBND tỉnh về việc tham gia ý kiến thẩm định hồ sơ dự án đầu tư, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bước 5

Báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định hồ sơ dự án đầu tư.

Bước 6

Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ Báo cáo thẩm định hồ sơ dự án đầu tư.

Thủ tướng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

Bước 7

Phòng chuyên môn của BQLKKT tỉnh chuyển kết quả/ sản phẩm bước 6 đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.

BQLKKT tỉnh.

Trong ngày nhận được Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo quy định.

Tổng thi gian giải quyết TTHC

50 ngày/ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

 

Quy trình số 3:

Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

[...]